Tectarius antonii
Giao diện
Tectarius antonii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Littorinoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Littorinidae |
Chi (genus) | Tectarius |
Loài (species) | T. antonii |
Danh pháp hai phần | |
Tectarius antonii (Philippi, 1846) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Tectarius antonii là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Littorinidae.[1]
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 21 mm.[2]
Môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là -2 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 0 m.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Tectarius antonii (Philippi, 1846). Reid, David G. (2010). Tectarius antonii (Philippi, 1846). Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=419569 on 6 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tectarius antonii tại Wikispecies