Tanygnathus lucionensis
Giao diện
Tanygnathus lucionensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Psittacidae |
Chi (genus) | Tanygnathus |
Loài (species) | T. lucionensis |
Danh pháp hai phần | |
Tanygnathus lucionensis (Linnaeus, 1766) |
Tanygnathus lucionensis là một loài chim trong họ Psittacidae.[2]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại có năm phân loài được công nhận. Các loài khác tựu chung bị coi là không có căn cứ.
- T. l. lucionensis: Luzon và Mindoro
- T. l. hybridus: Polillo Islands. Ít xanh biển hơn trên đỉnh đầu, pha một chút tím. Xanh lá đậm hơn ở phần cánh.
- T. l. salvadorii: Phần còn lại của Philippines.
- T. l. horrisonus: Maratua.
- T. l. talautensis: Talaud.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tại Luzon thuộc Philippines
-
Ba con vẹt non được con người chăm sóc
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tanygnathus lucionensis.
Wikispecies có thông tin sinh học về Tanygnathus lucionensis
- ^ BirdLife International (2012). “Tanygnathus lucionensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Dickinson, E.C.; Kennedy, R.S.; Parkes, K.C. (1991). The birds of the Philippines: An annotated check-list. British Ornithologists' Union Check-list. No. 12.
- Kennedy, R.S.; Gonzales, P.C.; Dickinson, E.C.; Miranda Jr., H.C.; Fisher, T.H. (2000). A Guide to the Birds of the Philippines. Oxford and New York: Oxford University Press. ISBN 0-19-854668-8.