Taeniura meyeni
Giao diện
Taeniura meyeni | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Myliobatiformes |
Họ (familia) | Dasyatidae |
Chi (genus) | Taeniura |
Loài (species) | T. meyeni |
Danh pháp hai phần | |
Taeniura meyeni (J. P. Müller & Henle, 1841) | |
Phạm vi phân bố | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Taeniura melanospila Bleeker, 1853 |
Taeniura meyeni là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae, được tìm thấy trên khắp khu vực gần bờ Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới, cũng như các đảo ngoài khơi phía đông Thái Bình Dương. Nó là sinh sống ở đáy của đầm, cửa sông và rạn, thường ở độ sâu 20-60 mét. Với chiều ngang 1,8 mét, loài cá đuối lớn này có đặc trưng bởi một đĩa vây ngực dày, tròn được bao phủ bởi các ống lao nhỏ ở trên và tương đối đuôi ngắn mang nếp gấp vây bụng sâu. Ngoài ra, nó có một kiểu đốm sáng tối khác nhau nhưng đặc biệt ở bề mặt trên, và đuôi màu đen.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kyne, P.M. & W.T. White (2006). “Taeniura meyeni”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2006. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2010). Taeniura meyeni trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2010.