Bước tới nội dung

Taekwondo tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taekwondo
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmNhà thi đấu quận Tây Hồ
Vị tríHà Nội, Việt Nam
Ngày16-19 tháng 05 năm 2022
← 2019
2023 →

Taekwondo là một trong những môn thể thao tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Việt Nam,[1] dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 16 đến 19 tháng 5 năm 2022 (vì tình hình Đại dịch COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp tại các quốc gia Đông Nam Á),[2] tại Nhà thi đấu Tây Hồ, thành phố Hà Nội.[3]

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nội
Nhà thi đấu quận Tây Hồ
Sức chứa: 2.000

Quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 9 quốc gia sẽ tham dự môn Taekwondo tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31

Nội dung thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Taekwondo tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 có 19 nội dung, giảm 3 so với kỳ SEA Games trước đó.[4] Trong đó, có 14 nội dung đối kháng, 5 quyền.[4]

  • Quyền: quyền cá nhân nam, quyền cá nhân nữ, quyền đồng đội nam, quyền đồng đội nữ, quyền đồng đội hỗn hợp.
  • Đối kháng nam, nữ: Các hạng cân dưới 54kg, 58kg, 63kg, 74kg, 80kg và trên 87kg dành cho nam. Dưới 46kg, 49kg, 53kg, 57kg, 62kg, 67kg và trên 73kg dành cho nữ.

Chương trình thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Nội dung
16 tháng 05 14:00 - 20:00 Thi đấu quyền
17 tháng 05 Thi đấu đối kháng
18 tháng 05
19 tháng 05
20 tháng 05 Trao giải

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam (VIE))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam (VIE)95317
2 Thái Lan (THA)54312
3 Philippines (PHI)25310
4 Indonesia (INA)12912
5 Campuchia (CAM)1135
 Malaysia (MAS)1135
7 Myanmar (MYA)0134
8 Lào (LAO)0044
9 Singapore (SGP)0033
10 Đông Timor (TLS)0011
Tổng số (10 đơn vị)19193573

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Event Vàng Bạc Đồng
Men's recognized Phạm Quốc Việt
 Việt Nam
Jason Loo Jun Wei
 Malaysia
Sippakorn Wetchakornpatiwong
 Thái Lan
Muhammad Alfi Kusuma
 Indonesia
Women's recognized Jocel Lyn Ninobla
 Philippines
Lê Trần Kim Uyên
 Việt Nam
Defia Rosmaniar
 Indonesia
Ornawee Srisahakit
 Thái Lan
Men's recognized team  Việt Nam
Trần Hồ Duy
Nguyễn Thiên Phụng
Nguyễn Đình Khôi
 Philippines
Patrick King Perez
Raphael Enrico Mella
Rodolfo Reyes Jr.
 Indonesia
Muhammad Rizal
Muhammad Hafizh Fachrur Rhozy
Muhammad Alfi Kusuma
 Singapore
Brandon Low
Darren Yap
Dixon Ho
Women's recognized team  Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Hà
Ngô Thị Thùy Dung
Nguyễn Thị Hồng Trang
 Thái Lan
Ornawee Srisahakit
Pichamon Limpaiboon
Phenkanya Phaisankiattikun
 Malaysia
Lim Jia Wei
Nur Humaira Abdul Karim
Nurul Hidayah Abdul Karim
 Lào
Yotthida Kenphokham
Mechi Vongsa
Bouasavanh Phongsavath
Mixed freestyle team  Việt Nam
Châu Tuyết Vân
Hứa Văn Huy
Nguyễn Ngọc Minh Hy
Nguyễn Thị Lệ Kim
Trần Đăng Khoa
 Philippines
Juvenile Faye Crisostomo
Justin Kobe Macario
Jeordan Dominguez
Darius Venerable
Janna Dominique Oliva
 Lào
Lukkee Sengmanee
Latthachak Philavanh
Soulasak Siphanya
Azern Lathvongxay
Kidavone Philavong

Men's kyorugi

[sửa | sửa mã nguồn]
Event Vàng Bạc Đồng
Finweight
54 kg
Kurt Bryan Barbosa
 Philippines
Panachai Jaijulla
 Thái Lan
Reinaldy Atmanegara
 Indonesia
Sebastian Tan Chung Wan
 Malaysia
Flyweight
58 kg
Thanakrit Yodrak
 Thái Lan
Youdeth Sam
 Campuchia
Phouvilay Yommalath
 Lào
Phạm Đăng Quang
 Việt Nam
Bantamweight
63 kg
Muhammad Bassam Raihan
 Indonesia
Ngô Quang Tiến
 Việt Nam
Zaw Lin Htet
 Myanmar
Tawin Hanprab
 Thái Lan
Featherweight
68 kg
Chaichon Cho
 Thái Lan
Lý Hồng Phúc
 Việt Nam
Chunn Soklong
 Campuchia
Ahmad Nor Iman Hakim
 Malaysia
Lightweight
74 kg
Mithona Va
 Campuchia
Dave Cea Cuenca
 Philippines
Osanando Naufal Khairudin
 Indonesia
Lê Minh Vương
 Việt Nam
Welterweight
80 kg
Muhammad Syafiq Zuber
 Malaysia
Phạm Minh Bảo Kha
 Việt Nam
Htet Zaw Lin
 Myanmar
Samuel Morrison
 Philippines
Heavyweight
+87 kg
Athi Sararat
 Thái Lan
Nicholas Armanto
 Indonesia
Kyaw Min Nang
 Myanmar
Israel Cesar Cantos Lamboloto
 Philippines

Women's kyorugi

[sửa | sửa mã nguồn]
Event Vàng Bạc Đồng
Finweight
46 kg
Trương Thị Kim Tuyền
 Việt Nam
Chutikan Jongkolrattanawattana
 Thái Lan
Ni Kadek Heni Prikasih
 Indonesia
Isabel Felipa Rivas
 Singapore
Flyweight
49 kg
Panipak Wongpattanakit
 Thái Lan
Dhaysi Oo Julius
 Myanmar
Santina Adelaide de Dousa Fernandez
 Đông Timor
Vũ Thị Dung
 Việt Nam
Bantamweight
53 kg
Trần Thị Ánh Tuyết
 Việt Nam
Baby Jessica Canabal Noveno
 Philippines
Megawati Tamesti Maheswari
 Indonesia
Nichelle Ying Xuan Tan
 Singapore
Featherweight
57 kg
Phannapa Harnsujin
 Thái Lan
Phạm Ngọc Châm
 Việt Nam
Aliza Chhoeung
 Campuchia
Mariska Halinda
 Indonesia
Lightweight
62 kg
Phạm Thị Thu Hiền
 Việt Nam
Sasikarn Tongchan
 Thái Lan
Casandre Nicole Tubbs
 Campuchia
Dinda Putri Lestari
 Indonesia
Welterweight
67 kg
Bạc Thị Khiêm
 Việt Nam
Silvana Amanda
 Indonesia
Laila Delo Rimbawa
 Philippines
Heavyweight
+73 kg
Nguyễn Thị Hương
 Việt Nam
Kirstie Alora
 Philippines
Thidasavanh Sotthachit
 Lào

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chi tiết địa điểm tổ chức các môn thi đấu SEA Games 2021 tại Việt Nam”. bvhttdl.gov.vn. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ baochinhphu.vn (17 tháng 12 năm 2021). “Lịch thi đấu SEA Games 31 tại Việt Nam”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Bắc Ninh, Quảng Ninh nhanh chóng hoàn thiện các hạng mục cho SEA Games 31”. dangcongsan.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ a b “Có mấy nội dung thi đấu Taekwondo tại SEA Games 31?”. thethao.vn. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.