Bước tới nội dung

Tabasco (tương ớt)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tabasco
Loại hình
Công ty tư nhân
Ngành nghềThực phẩm
Thành lập1868; 157 năm trước (1868)
Người sáng lậpEdmund McIlhenny
Thành viên chủ chốt
Harold Osborn (CEO)
Sản phẩmTương ớt, gia vị
Thương hiệuTabasco
Chủ sở hữuGia đình McIlhenny
Số nhân viênKhoảng 200 (tháng 8, 2014)
Websitetabasco.com

Tabasco là thương hiệu tương ớt được làm từ ớt Tabasco, giấm và muối của Mỹ. Sản phẩm do doanh nhân Edmund McIlhenny phát minh vào năm 1868, sau này ông lập công ty riêng mang tên mình là McIlhenny Company ở vùng Avery Island, phía nam bang Louisiana, chuyên sản xuất tương. Ban đầu, ớt Tabasco chỉ trồng ở Avery Island, nhưng hiện nay nó được thu hoạch chủ yếu ở khu vực Trung Mỹ, Nam Mỹ và Châu Phi.[1] Nhãn hiệu có nhiều loại tương khác nhau, ngoài dòng tương đỏ bản gốc, còn có tương ớt habanero, chipotle, sriracha hay ớt bọ cạp Trinidad Moruga. Hiện Tabasco được bán trên phạm vi toàn cầu.

Loại Độ Scoville[2] Ct
Tabasco Pepper 2,500–5,000 Dòng tương ớt bản gốc
Habanero 7,000+
Chipotle 1,500–2,500
Cayenne Garlic 1,200–2,400
Green Jalapeño 600–1,200
Sweet & Spicy 100–600 Sản phẩm ít cay nhất
Buffalo Style 1,200–2,500 Mùi giống như tỏi nhưng có vị gắt
Scorpion 23,000–33,000 Sản phẩm cay nhất

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tabasco Hot Sauce and the Fate of Louisiana's Shorelines”. sierraclub.org. 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “Scoville Chart”. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.[cần nguồn thứ cấp]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]