Tổng thống Zimbabwe
Tổng thống Cộng hòa Zimbabwe | |
---|---|
Kỳ hiệu Tổng thống | |
Chức vụ | Ngài (chính thức trong trao đổi ngoại giao quốc tế) Đồng chí Tổng thống (Không chính thức) |
Dinh thự | Tòa nhà Quốc gia |
Bổ nhiệm bởi | Bỏ phiếu trực tiếp phổ thông |
Nhiệm kỳ | 5 năm, tái nhiệm kỳ 1 lần[1] |
Người đầu tiên nhậm chức | Canaan Banana |
Thành lập | 18 tháng 4 1980 |
Cấp phó | Phó Tổng thống Zimbabwe |
Lương bổng | US$200,000 (2014)[2] |
Website | www |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Zimbabwe |
Chính phủ
|
Nghị viện |
Tòa án |
|
Biểu tượng quốc gia |
Tổng thống Zimbabwe (tiếng Anh: Presidents of Zimbabwe) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Zimbabwe. Chức vụ được bầu trực tiếp phổ thông và hệ thống 2 vòng bầu cử.
Tổng thống cũng là người đứng đầu chính phủ, vì chức vụ Thủ tướng chính phủ đã bị bãi bỏ vào năm 1987. Chức vụ đã được khôi phục sau cuộc đàm phán chính trị năm 2008-09 nhưng đã bãi bỏ lại sau cuộc trưng cầu hiến pháp năm 2013.
Theo các quy tắc được thông qua bởi cuộc trưng cầu dân ý tương tự, tổng thống có nhiệm kỳ tối đa là hai nhiệm kỳ 5 năm.[1] Điều này đã không được thực thi với các nhiệm kỳ trước năm 2013.[3]
Lịch sử chức vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ Tổng thống Zimbabwe được thành lập vào năm 1980, khi quốc gia này giành được độc lập từ Liên hiệp Anh. Canaan Banana đã trở thành Tổng thống đầu tiên, đảm nhiệm cho đến năm 1987 với vai trò chủ yếu mang tính chất nghi thức. Quyền lực thực sự được trao cho Thủ tướng, Robert Mugabe. Năm 1987, Mugabe đã thành công thay thế Banana làm Tổng thống sau khi ông sửa đổi Hiến pháp để cho chức vụ tổng thống trở thành một vị trí điều hành hành pháp.
Tổng thống Zimbabwe (1980–nay)
[sửa | sửa mã nguồn]- Chính đảng
STT | Chân dung | Họ tên (sinh–mất) |
Bầu cử | Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | Chính đảng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canaan Banana (1936–2003) |
1980 1986 |
18/4/1980 | 31/12/1987 | ZANU | ||
2 | Robert Mugabe (1924-2019) |
1990 1996 2002 2008 2013 |
31/12/1987 | 21/11/2017 | ZANU-PF | ||
3 | Emmerson Mnangagwa (1942-) |
— | 24/11/2017 | Đương nhiệm | ZANU-PF |
Dòng thời gian
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng tại nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Tổng thống | Thời gian tại nhiệm |
---|---|---|
1 | Robert Mugabe | 29 năm, 325 ngày |
2 | Canaan Banana | 7 năm, 257 ngày |
3 | Emmerson Mnangagwa | 6 năm, 351 ngày |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Zimbabweans hope for democratic rebirth”. BBC News. ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
- ^ Gumbo, Lloyd (ngày 22 tháng 4 năm 2014). “President reveals monthly salary”. The Herald. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
- ^ Allison, Simon (ngày 26 tháng 3 năm 2013). “Even Zimbabwe's constitution waits for Mugabe to pass the baton, or pass away”. theguardian.com. The Guardian. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.