Bước tới nội dung

Tổng thống Bulgaria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống Bulgaria
Президент на България
Quốc huy Cộng hòa Bulgaria
Đương nhiệm
Rumen Radev

từ 22 tháng 1 năm 2017
Kính ngữHis Excellency
Dinh thựLargo, Sofia
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp
Nhiệm kỳNăm năm, có thể tái cử 1 lần
Người đầu tiên nhậm chứcPetar Mladenov
(Chủ tịch Cộng hòa - Tổng thống)
Zhelyu Zhelev
Thành lập3 tháng 4 năm 1990
Cấp phóPhó Tổng thống Bulgaria
Lương bổng€35,412(~US$42,000)[1]
Websitewww.president.bg

Tổng thống Cộng hòa Bulgaria là người đứng đầu nhà nước Bulgaria và là tổng tư lệnh quân đội Bulgaria. Nơi ở chính thức của Tổng thống là dinh thự Boyana, Sofia. Sau khi hoàn thành vòng bỏ phiếu thứ hai, ứng cử viên Rumen Radev đã được bầu làm Tổng thống Bulgaria vào ngày 13 tháng 11 năm 2016.

Nhiệm vụ, quyền hạn và yêu cầu ứng cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống Bulgaria có một số chức năng và quyền hạn được quy định trong Chương 4 của Hiến pháp 1991 của Bulgaria. Tổng thống được bầu trực tiếp bằng một cuộc bầu cử trực tiếp và có thể tái đắc cử. Tổng thống Bulgaria có các quyền hạn sau:

  • Trao hoặc khôi phục quốc tịch Bulgaria.
  • Bổ nhiệm và bãi miễn các quan chức chính phủ cao cấp.
  • Thực hiện quyền đặc xá cho các tù nhân hoặc những người đặc biệt.
  • Đóng vai trò là Tổng tư lệnh tối cao của các Lực lượng Vũ trang Bulgaria
  • Thực hiện chính sách đối ngoại của Bulgaria
  • Đặt thời điểm cho các cuộc bầu cử quốc gia và địa phương.
  • Phủ quyết bất kỳ luật nào đến từ Quốc hội.
  • Tuyên bố chiến tranh, thiết quân luật hoặc bất kỳ tình trạng khẩn cấp nào khác (Điều này được thực hiện với sự hỗ trợ của Hội đồng tư vấn về an ninh quốc gia)

Phó Tổng thống Bulgaria là người hỗ trợ cho Tổng thống thực hiện các nhiệm vụ này. Phó Tổng thống thay thế Tổng thống trong trường hợp vắng mặt. Phó Tổng thống sẽ trở thành Tổng thống tạm quyền khi Tổng thống chấm dứt chức vụ cho tới khi cuộc bầu cử mới được tổ chức.

Tất cả các ứng cử viên Tổng thống phải đạt những yêu cầu và tiêu chuẩn sau:

  • Phải là công dân Bulgaria khi sinh
  • Phải ít nhất 40 tuổi
  • Không được là thành viên của Nghị viện hoặc thành viên của Nghị viện châu Âu
  • Không được tham gia vào bất kỳ hoạt động công cộng và kinh tế nào hoặc tham gia lãnh đạo các đảng chính trị tại thời điểm họ tranh cử tổng thống

Chấm dứt chức vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo hiến pháp, chức vụ Tổng thống chấm dứt khi:

  • Nhiệm kỳ tổng thống hoàn thành.
  • Tổng thống từ chức trước Tòa án Hiến pháp.
  • Mất khả năng điều hành chức vụ vĩnh viễn do bệnh tật.
  • Bị luận tội và bãi miễn.

Thứ tự kế nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cựu Tổng thống còn sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Có ba cựu Tổng thống Bulgaria còn sống:

 

Rumen RadevRosen PlevnelievGeorgi ParvanovPetar StoyanovZhelyu ZhelevPetar Mladenov

Danh sách tổng thống Bulgaria

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Name
(Sinh–Mất)
Thời gian tại nhiệm Đảng phái
1
Zhelyu Zhelev
Желю Митев Желев
1935–2015
(Thời gian sống: 79 năm)
1 tháng 8
năm 1990
22 tháng 1
năm 1997
Liên minh Lực lượng Dân chủ
2
Petar Stoyanov
Петър Стефанов Стоянов
Sinh 1952
(72 tuổi)
22 tháng 1
năm 1997
22 tháng 1
năm 2002
Liên minh Lực lượng Dân chủ
3
Georgi Parvanov
Георги Седефчов Първанов
Sinh 1957
(67 tuổi)
22 tháng 1
năm 2002
22 tháng 1
năm 2012
Đảng Xã hội chủ nghĩa
4
Rosen Plevneliev
Росен Асенов Плевнелиев
Sinh 1964
(60 tuổi)
22 tháng 1
năm 2012
22 tháng 1
năm 2017
GERB
5
Rumen Radev
Румен Георгиев Радев
Sinh 1963
(61 tuổi)
22 tháng 1
năm 2017
Đương nhiệm Độc lập

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Category:Presidents of Bulgaria tại Wikimedia Commons