Bước tới nội dung

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Việt Nam)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
LoạiCơ quan nhà nước
Vị thế pháp lýHợp pháp, hoạt động
Mục đíchThực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi cả nước
Trụ sở chínhSố 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng
Vị trí
Vùng phục vụ
 Việt Nam
Ngôn ngữ chính
Tiếng Việt
Tổng cục trưởng
Trương Anh Dũng
Chủ quản
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trang webhttp://gdnn.gov.vn/

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (tiếng Anh: Directorate of Vocational Education and Training) là cơ quan trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm) trong phạm vi cả nước; quản lý, thực hiện các dịch vụ công về giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày 3/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ.[1]

Lịch sử phát triển[2]

[sửa | sửa mã nguồn]

- Năm 1955 - 1969: Bộ Lao động (Vụ Quản lý nhân công)

- Năm 1969 - 1978: Bộ Lao động (Tổng cục đào tạo Công nhân kỹ thuật).

- Năm 1978 - 1987: Hội đồng Bộ trưởng (Tổng cục Dạy nghề).

- Năm 1987 - 1990: Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (Vụ Đào tạo nghề).

- Năm 1990 - 1998: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề).

- Năm 1998 - 7/2017: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Dạy nghề).

- Từ 8/2017: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).[3]

Nhiệm vụ và quyền hạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Điều 2, Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày 3/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có các nhiệm vụ, quyền hạn chính:

  • Trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền các dự án luật, dự thảo nghị quyết, dự án pháp lệnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch năm năm và hàng năm về giáo dục nghề nghiệp; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành,... thuộc phạm vị quản lý của Tổng cục.
  • Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
  1. Đào tạo chính quy trong giáo dục nghề nghiệp.
  2. Đào tạo thường xuyên.
  3. Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
  4. Công tác học sinh, sinh viên trong giáo dục nghề nghiệp.
  5. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp.
  6. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
  7. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
  • Kiểm tra việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, tạm đình chỉ hoạt động, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các hoạt động liên doanh, liên kết với nước ngoài; đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; việc thành lập các khoa sư phạm giáo dục nghề nghiệp thuộc trường cao đẳng; việc công nhận, không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức thực hiện thành lập trường cao đẳng; đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; công nhận hội đồng quản trị của trường cao đẳng tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao và theo quy định của pháp luật.

Lãnh đạo Tổng cục[4]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng cục trưởng: TS. Trương Anh Dũng[5]
  • Phó Tổng cục trưởng:
  1. PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Hương[6]
  2. TS. Phạm Vũ Quốc Bình[7]

Cơ cấu tổ chức[8]

[sửa | sửa mã nguồn]

(Theo Điều 3, Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày 3/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Các đơn vị giúp việc Tổng cục trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng Tổng cục
  • Vụ Đào tạo chính quy
  • Vụ Đào tạo thường xuyên
  • Vụ Nhà giáo
  • Vụ Cơ sở vật chất và thiết bị
  • Vụ Công tác học sinh, sinh viên
  • Vụ Kỹ năng nghề
  • Vụ Tổ chức cán bộ
  • Vụ Kế hoạch - Tài chính
  • Vụ Pháp chế - Thanh tra
  • Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Đơn vị sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày 3/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ”.
  2. ^ “Lịch sử phát triển Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ “Đổi tên Tổng cục Dạy nghề thành Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp”.
  4. ^ “Lãnh đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có tân Tổng cục trưởng 42 tuổi”.
  6. ^ “Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia lần thứ 11 sẽ diễn ra từ ngày 28/9 - 10/10/2020”.
  7. ^ “Áp dụng khoa học công nghệ trong kiểm định chất lượng dạy nghề”.
  8. ^ “Cơ cấu tổ chức Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]