Tỏi đá lông
Tỏi đá lông | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Lanariaceae H.Huber ex R.Dahlgren & A.E.vanWijk |
Chi (genus) | Lanaria Aiton, 1789 |
Loài (species) | L. lanata |
Danh pháp hai phần | |
Lanaria lanata (L.) T.Durand & Schinz (1894) | |
Bản đồ phân bố họ Lanariaceae | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tỏi đá lông (danh pháp khoa học: Lanariaceae) là một họ thực vật hạt kín, được các hệ thống phân loại của APG đặt trong bộ Asparagales của nhánh monocots[1].
Họ này mới được các nhà phân loại học công nhận gần đây. Hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so với các phiên bản năm 1998 và 2003) công nhận họ này. Họ này chỉ bao gồm 1 chi với 1 loài cây duy nhất (Lanaria lanata, đồng nghĩa Lanaria plumosa) với thân rễ thẳng, sinh sống tại Nam Phi.
Sự phân kỳ của họ Lanariaceae có niên đại khoảng 113 triệu năm trước (Janssen & Bremer 2004). Họ này có quan hệ phát sinh chủng loài gần với các họ Blandfordiaceae, Asteliaceae và Hypoxidaceae.
Các hệ thống phân loại sớm hơn thường xếp loài này trong họ Amaryllidaceae hoặc gần đây thì đôi khi xếp trong họ Tecophilaeaceae.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group III (2009), “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 105–121, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Lanaria lanata tại Wikispecies
- Phân loại trong NCBI