Bước tới nội dung

Camagüey (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tỉnh Camagüey)
Camagüey
Tỉnh
Cờ
Biểu trưng
Quốc gia  Cuba
Thủ phủ Camagüey
Diện tích 15.615 km2 (6.029 dặm vuông Anh)
Dân số 786.657 (2004[1])
Mật độ 50,37/km2 (130/sq mi)
Múi giờ EST (UTC-5)
Mã điện thoại +53-32
Vị trí tỉnh Camagüey tại Cuba
Website: Portal Camagüey

Camagüey là tỉnh có diện tích lớn nhất Cuba. Thủ phủ là thành phố Camagüey. Các đô thị khác trong tỉnh là FloridaNuevitas.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa hình tỉnh Camagüey chủ yếu là thấp, không có đồi cao hoặc các dãy núi đi trên địa bàn tỉnh. Nhiều cồn lớn (bao gồm cả cồn từng là một nơi dành cho sở thích cá cảnh của Fidel Castro); Quần đảo Jardines de la Reina tiêu biểu cho vùng ven biển miền nam, trong khi bờ biển phía bắc khúc khuỷu bởi Jardines del Rey của quần đảo Sabana-Camagüey. Các bãi biển đều có trên cả hai mặt biển và có một tiềm năng lớn cho ngành du lịch, nhưng tỉnh chưa có những phát triển trong lĩnh vực này ngoại trừ bãi biển Santa Lucia, trên bờ biển phía Bắc của tỉnh.

Kinh tế của Camagüey chủ yếu là chăn nuôi và trồng mía, tỉnh được biết đến với văn hóa cao bồi với các đua tài của các anh chàng chăn bò thường xuyên được tổ chức. Ngoài ra, tỉnh cũng phát triển chăn nuôi gia súc và trồng lúa gạo.

Khu tự quản

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên gọi Dân số
(2004)
Diện tích
(km²)
Tọa độ
Camagüey 324921 1106 21°23′2″B 77°54′26″T / 21,38389°B 77,90722°T / 21.38389; -77.90722 (Camagüey)
Carlos M. de Cespedes 25707 653 21°34′37″B 78°16′39″T / 21,57694°B 78,2775°T / 21.57694; -78.27750 (Carlos M. de Cespedes)
Esmeralda 29953 1480 21°51′22″B 78°06′40″T / 21,85611°B 78,11111°T / 21.85611; -78.11111 (Esmeralda)
Florida 73612 1800 21°31′46″B 78°13′21″T / 21,52944°B 78,2225°T / 21.52944; -78.22250 (Florida)
Guáimaro 57086 1847 21°03′32″B 77°20′52″T / 21,05889°B 77,34778°T / 21.05889; -77.34778 (Guáimaro)
Jimaguayú 21169 799 21°16′0″B 77°49′49″T / 21,26667°B 77,83028°T / 21.26667; -77.83028 (Jimaguayú)
Minas 38517 1015 21°29′22″B 77°36′17″T / 21,48944°B 77,60472°T / 21.48944; -77.60472 (Minas)
Najasa 16470 921 21°05′2″B 77°44′49″T / 21,08389°B 77,74694°T / 21.08389; -77.74694 (Najasa)
Nuevitas 44882 415 21°32′25″B 77°15′52″T / 21,54028°B 77,26444°T / 21.54028; -77.26444 (Nuevitas)
Santa Cruz del Sur 51335 1122 20°43′10″B 77°59′27″T / 20,71944°B 77,99083°T / 20.71944; -77.99083 (Santa Cruz del Sur)
Sibanicú 31117 736 21°14′21″B 77°31′15″T / 21,23917°B 77,52083°T / 21.23917; -77.52083 (Sibanicú)
Sierra de Cubitas 18589 549 21°43′59″B 77°46′14″T / 21,73306°B 77,77056°T / 21.73306; -77.77056 (Sierra de Cubitas)
Vertientes 53299 2005 21°15′26″B 78°08′56″T / 21,25722°B 78,14889°T / 21.25722; -78.14889 (Vertientes)
Nguồn: Thống kê dân số năm 2004.[1] Area from 1976 municipal re-distribution.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
  2. ^ Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]