Tắc kè Cảnh
Giao diện
Gekko canhi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Nhánh | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Gekkota |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Phân họ (subfamilia) | Gekkoninae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. canhi |
Danh pháp hai phần | |
Gekko canhi Rösler, Nguyen, Van Doan, Ho, Nguyen & Ziegler, 2010 |
Tắc kè Cảnh (danh pháp: Gekko canhi) là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè. Loài này được một nhóm các nhà khoa học Việt Nam và Đức khám phá ở Hữu Liên (Lạng Sơn) và Sa Pa (Lào Cai), miền Bắc Việt Nam. Công bố phát hiện loài thằn lằn này được đăng trên tạp chí Zootaxa.[1] Tên của loài tắc kè Gekko canhi được đặt theo tên của PGS Lê Xuân Cảnh, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Loài tắc kè này có kích thước khoảng 8,5 cm đến 10 cm, có vảy môi trên và môi dưới, lưng và phía trên ống chân có hàng u nhỏ, vảy dưới đuôi phình rộng.... Về đặc điểm hình thái, loài này khá giống với tắc kè Nhật Bản Gekko japonicus, mặc dù có kích cỡ lớn hơn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Tắc kè Cảnh
- Nguyễn Quảng Trường. Loài tắc kè mới được phát hiện ở Việt Nam. Báo điện tử Vnexpress.net. Truy cập 10-9-2010.
- Thêm một loài tắc kè mới được phát hiện ở Việt Nam Lưu trữ 2010-03-29 tại Wayback Machine, Minh Tâm, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, cập nhật 9/1/2010
- Tắc kè Cảnh 818560 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Gekko canhi tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát