Tập trù mật
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Khái niệm trù mật là một khái niệm tô pô. Giả sử và là 2 tập con trong không gian tôpô . Ta nói tập trù mật trong tập nếu , trong đó là ký hiệu bao đóng của tập A. Thêm nữa, tập A được gọi là trù mật khắp nơi nếu A trù mật trong toàn không gian X. Để dễ hình dung, ta xét trường hợp đặc biệt trong không gian mêtric X thì định nghĩa trên được phát biểu lại trực quan như sau: Tập A trù mật trong B nếu mỗi phần tử và với trong đó ký hiệu d(x,y) là khoảng cách giữa 2 điểm (phần tử) x và y.
Nói một cách nôm na rằng, tập A trù mật trong B nếu mọi phần tử trong B đều bị kiểm soát bởi những phần tử trong A với khoảng cách bé tùy ý, tức là, cứ lấy mỗi phần tử làm tâm, quay một vòng tròn bán kính tùy ý thì thế nào trong hình tròn này cũng có mặt một phần tử
Hay đơn giản hơn:
Tập trù mật A nghĩa là nếu đóng trong thì A trù mật trong .Bao đóng của A chính là phần bù của A.
Ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập số hữu tỉ, Tập số vô tỉ là 2 tập trù mật trong tập số thực.
- Với tô pô hội tụ đều trên các tập compact, tập các đa thức một biến trù mật trong không gian hàm một biến liên tục.
- Theo chuẩn hội tụ trung bình bình phương, tập các đa thức một biến, đa thức lượng giác, hàm một biến liên tục là 3 tập trù mật trong không gian các hàm bình phương khả tích Lebesgue.
- Một điểm ge-ne-ric của một không gian tô pô là một điểm sao cho trù mật trong .
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tra trù mật trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
Các chủ đề chính trong toán học |
---|
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng | Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê |