Tầng Fortune
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Ordovic | Dưới/Sớm | Tremadoc | trẻ hơn | |
Cambri | Phù Dung | Tầng 10 | 485.4 | ~489.5 |
Giang Sơn | ~489.5 | ~494 | ||
Bài Bích | ~494 | ~497 | ||
Miêu Lĩnh | Cổ Trượng | ~497 | ~500.5 | |
Drum | ~500.5 | ~504.5 | ||
Ô Lựu | ~504.5 | ~509 | ||
Thống 2 | Tầng 4 | ~509 | ~514 | |
Tầng 3 | ~514 | ~521 | ||
Terreneuve | Tầng 2 | ~521 | ~529 | |
Fortune | ~529 | 541.0 | ||
Ediacara | không xác định tầng động vật nào |
già hơn | ||
Phân chia kỷ Cambri theo ICS năm 2018.[1] Các giai đoạn in nghiêng không có tên chính thức. |
Tầng Fortune là tên gọi cho tầng dưới cùng của thống Terreneuve trong địa thời học thuộc kỷ Cambri trên Trái Đất. Tầng này kéo dài từ khoảng 542,0±1,0 tới khoảng 528,0±0,0 triệu năm trước (Ma). Thời gian diễn ra của tầng Fortune là ngay trước thời gian của tầng chưa đặt tên ("Tầng 2") cùng thống và ngay sau kỷ Ediacara của đại Tân Nguyên sinh (thời kỳ Tiền Cambri) và như thế nó là đáy (giới hạn dưới) của giới Cổ sinh và liên giới Hiển sinh.
Tên gọi và GSSP
[sửa | sửa mã nguồn]GSSP của tầng Fortune là "phẫu diện mũi Fortune" thuộc thành hệ đảo Chapel, ở bán đảo Burin, đông nam đảo Newfoundland, Canada. Tên gọi của nó như thế được đặt theo tên của mũi đất và thị trấn cùng tên nằm cận kề trên mũi đất ấy.
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Giới hạn dưới của tầng Fortune là sự xuất hiện sớm [nhất][2] của hóa thạch dấu vết có danh pháp Trichophycus pedum (hay Treptichnus pedum; trước đây là Phycodes pedum. Ranh giới này cũng gần với dị thường đồng vị cacbon âm trong biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, người ta đã phát hiện ra sự xuất hiện còn sớm hơn cả GSSP theo như định nghĩa ban đầu của hóa thạch dấu vết này[3]. Giới hạn trên của tầng này với tầng chưa đặt tên ("Tầng 2") vẫn chưa được xác định dứt khoát, nhưng ước khoảng 528 Ma[4].
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- M. Brasier, J. Cowie và M. Taylor: Decision on the Precambrian-Cambrian boundary stratotype. Episodes, 17(1/2), trang 95-100, Bắc Kinh 1994 ISSN 0705-3797.
- Felix Gradstein, Jim Ogg và Alan Smith: A Geologic timescale. Nhà in Đại học Cambridge, 2004 ISBN 9780521786737.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ủy ban Địa tầng học Đức (chủ biên):Stratigraphische Tabelle von Deutschland 2002 (Bảng địa tầng của Đức năm 2002. Potsdam 2002 ISBN 3-00-010197-7 (pdf, 6,57 MB)[liên kết hỏng]
- Ủy ban Thăm dò Cổ sinh vật và Địa tầng Áo của Viện Hàn lâm Khoa học Áo (chủ biên): Die Stratigraphische Tabelle von Österreich (sedimentäre Schichtfolgen). (Bảng địa tầng của Áo (các lớp trầm tích). Vienna 2004 (pdf, 376 KB) Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine
- GeoWhen Database
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
- ^ Theo định nghĩa năm 1994, xem Episodes 17 (1/2), trang 95-100, 1994
- ^ Lỗi Lua trong Mô_đun:Citation/CS1/Utilities tại dòng 76: bad argument #1 to 'message.newRawMessage' (string expected, got nil).
- ^ Shanchi Peng, 11-2007
Kỷ Cambri | |||
---|---|---|---|
Terreneuve / Cambri sớm | Cambri giữa | Phù Dung / Cambri muộn | |
Thống 2 | Miêu Lĩnh | ||
Fortune | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Ô Lựu | Drum | Cổ Trượng | Bài Bích | Giang Sơn | Tầng 10 |