Tông Rau kem
Giao diện
Tông Rau kem | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Ceropegieae Orb., 1843[1] |
Các phân tông | |
Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Stapeliaceae Horaninow |
Tông Rau kem hay tông Điếu đăng hoa[2] (danh pháp khoa học: Ceropegieae) là một tông thực vật có hoa trong phân họ Asclepiadoideae của họ Apocynaceae.[3][4]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tông này gồm 47-49 chi, chia ra thành các phân tông như sau:[3][4]
- Anisotominae: 5 chi.
- Heterostemminae: 1 chi (Heterostemma – dị hùng).
- Leptadeniinae: 4 chi.
- Stapeliinae: 37-39 chi.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi tông Ceropegieae dưới đây dựa theo Meve và ctv. (2017).[5]
Ceropegieae |
| ||||||||||||||||||
Tham khảo và Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ceropegieae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Ceropegieae tại Wikimedia Commons
- ^ d'Orbigny C. H. D., 1843. Dictionnaire Universel d'Histoire Naturelle. Paris 3: 339.
- ^ Tên gọi điếu đăng hoa là từ tiếng Trung 吊燈花, nghĩa đen là "hoa đèn treo".
- ^ a b Meve U. & Liede S., 2004. Subtribal division of Ceropegieae (Apocynaceae-Asclepiadoideae). Taxon 53(1): 61-72.
- ^ a b Endress M. E., Liede-Schumann S. & Meve U. 2014. An updated classification for Apocynaceae. Phytotaxa 159(3): 175–194. doi:10.11646/phytotaxa.159.3.2
- ^ Meve U., Heiduk A. & Liede-Schumann S., 2017. Origin and early evolution of Ceropegieae (Apocynaceae-Asclepiadoideae). Systematics and Biodiversity 15(2): 143-155. doi:10.1080/14772000.2016.1238019