Tình mẫu tử (phim truyền hình Hàn Quốc)
Giao diện
![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.tháng 10/2022) ( |
Tình mẫu tử | |
---|---|
Tên khác | Gumiho: Tale of the Fox's Child Grudge: The Revolt of Gumiho Truyền thuyết tiểu hồ ly Ngụy tình hồ ly |
Thể loại | Cổ trang Kinh dị |
Kịch bản | Oh Sun-hyung Jung Do-yoon[1] |
Đạo diễn | Lee Gun-joon Lee Jae-sang |
Diễn viên | Han Eun-jung Jang Hyun-sung Kim Yoo-jung Seo Shin-ae |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 18 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Lee Jae-young Kim Shin-il |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | Thứ hai và thứ ba lúc 21:55 (KST) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Korean Broadcasting System |
Phát sóng | 5 tháng 7 năm 2010 | – 24 tháng 8 năm 2010
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Secret Agent Miss Oh |
Chương trình sau | Sungkyunkwan Scandal |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Tình mẫu tử (Tiếng Hàn: 구미호: 여우누이뎐; Romaja: Gumiho: Yeo-u Nuidyeon; lit. Gumiho: Tale of the Fox's Child) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2010 với sự tham gia của Han Eun-jung, Jang Hyun-sung, Kim Yoo-jung và Seo Shin-ae. Phim được phát sóng trên KBS2 từ 5 tháng 7 đến 24 tháng 8 năm 2010 vào thứ hai và thứ ba lúc 21:55 gồm 18 tập.[2]
Phân vai[sửa | sửa mã nguồn]
- Han Eun-jung vai Gu San-daek/Gumiho
- Jang Hyun-sung vai Yoon Doo-soo
- Kim Yoo-jung vai Yeon-yi[3][4][5]
- Seo Shin-ae vai Yoon Cho-ok
- Kim Jung-nan vai Lady Yang
- Kim Kyu-chul vai steward Oh
- Seo Jun-young vai Chun-woo
- Im Seo-yeon vai Kye-hyang
- Kim Woo-seok vai Yoon Choong-il
- Woo Min-gyu vai Yoon Choong-yi
- Chun Ho-jin vai Manshin
- Park Soo-hyun vai exorcist
- Yoon Hee-seok vai trưởng làng Jo
- Lee Min-ho vai Jo Jung-kyu[6]
- Go Jung-min vai vợ của trưởng làng Jo
- Baek Bong-ki vai Ba-wi
- Jung Eun-pyo vai chồng của Gumiho
- Kim Do-yeon vai Un-nyun
- Han So-jung vai Sam-wol
- Han Si-yoon vai Yoo-wol
- Kim Hyuk vai Man-seok
- Jang Hang-sun vai monk
- Lee Dae-ro vai royal physician
- Choi Hye-kyung vai So-yeon
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Excellence Award, Actress in a Miniseries: Han Eun-jung
- Best Young Actress: Kim Yoo-jung và Seo Shin-ae
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Choi, Ji-eun (ngày 3 tháng 1 năm 2011). “2010 10Asia's Awards: Writer & Actor of the Year”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Han, Sang-hee (ngày 6 tháng 7 năm 2010). “Legendary gumiho tale gets a facelift”. The Korea Times. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 1”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 2”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Choi Ji-eun, Lee Seung-han (ngày 22 tháng 12 năm 2010). “INTERVIEW: Child actress Kim You-jung - Part 3”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Choi, Ji-eun (ngày 18 tháng 8 năm 2010). “My Name Is: Lee Min-ho”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Cho, Bum-ja (ngày 3 tháng 1 năm 2011). “Jang Hyuk scores top prize at KBS Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.