Tân Xuyên (phường)
Tân Xuyên
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Tân Xuyên | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Cà Mau | ||
Thành phố | Cà Mau | ||
Trụ sở UBND | Đường Phan Văn Xoàn, khóm 4 | ||
Thành lập | 4/6/2009[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°11′32″B 105°07′50″Đ / 9,19222°B 105,13056°Đ | |||
| |||
Diện tích | 20,70 km²[2][3] | ||
Dân số (31/12/2022) | |||
Tổng cộng | 9.838 người[2][3] | ||
Mật độ | 475 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 32005[4] | ||
Website | phuongtanxuyen | ||
Tân Xuyên là một phường thuộc thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Tân Xuyên nằm ở phía đông bắc thành phố Cà Mau, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Tân Thành
- Phía tây giáp Phường 1 và huyện Thới Bình
- Phía nam giáp Phường 2 và Phường 9
- Phía bắc giáp xã An Xuyên.
Phường Tân Xuyên có diện tích 20,70 km², dân số năm 2022 là 9.838 người,[2][3] mật độ dân số đạt 475 người/km².
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 4 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/NQ-CP[1] về việc thành lập phường Tân Xuyên thuộc thành phố Cà Mau trên cơ sở điều chỉnh 1.887,50 ha diện tích tự nhiên và 6.261 nhân khẩu của xã An Xuyên.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, phường Tân Xuyên có 20,43 km² diện tích tự nhiên,[5] quy mô dân số là 9.692 người[6] [3] và 5 khóm[7]: 1, 2, 3, 4, 5.[8]
Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1252/NQ-UBTVQH15[2] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2024). Theo đó sáp nhập 0,27 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 146 người còn lại của Phường 4 vào phường Tân Xuyên.
Phường Tân Xuyên có 20,70 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 9.838 người.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị quyết số 24/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, phường, thị trấn thuộc huyện U Minh, huyện Ngọc Hiển và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau”. 4 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a b c d “Nghị quyết số 1252/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 24 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ a b c d “Dự thảo đề án về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Cà Mau” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. 27 tháng 3 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Cà Mau: Phụ lục 2–2A” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. 27 tháng 3 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ Công an tỉnh Cà Mau (13 tháng 9 năm 2023). “Báo cáo số 3001/CAT-QLHC của Công an tỉnh về việc bổ sung về số liệu nhân khẩu thường trú vắng mặt địa phương của tỉnh Cà Mau” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ Nguyệt Thanh (29 tháng 11 năm 2021). “Phân loại ấp, khóm thuộc các xã, phường trên địa bàn thành phố Cà Mau”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau.
- ^ “Thông tư số 10/2018/TT-BTNMT ngày 28/9/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Cà Mau”. Thư ký luật. 28 tháng 9 năm 2018.