Bước tới nội dung

Tân Dân, Phú Xuyên

20°44′47″B 105°52′1″Đ / 20,74639°B 105,86694°Đ / 20.74639; 105.86694
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tân Dân
Xã Tân Dân
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHà Nội
HuyệnPhú Xuyên
Địa lý
Tọa độ: 20°44′47″B 105°52′1″Đ / 20,74639°B 105,86694°Đ / 20.74639; 105.86694
Tân Dân trên bản đồ Hà Nội
Tân Dân
Tân Dân
Vị trí xã Tân Dân trên bản đồ Hà Nội
Tân Dân trên bản đồ Việt Nam
Tân Dân
Tân Dân
Vị trí xã Tân Dân trên bản đồ Việt Nam
Diện tích7,6 km²[1]
Dân số (1999)
Tổng cộng7202 người[1]
Mật độ948 người/km²
Khác
Mã hành chính10315[2]

Tân Dân là một thuộc huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Xã Tân Dân có diện tích 7,6 km², dân số năm 1999 là 7202 người,[1] mật độ dân số đạt 948 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tân Dân được chia thành 7 thôn.

Làng nghề Đại Nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Làng nghề Đại Nghiệp là một làng nghề mộc mỹ nghệ truyền thống có từ lâu đời. Nguyên tên cũ là làng Già Cầu, sau đổi thành làng Tre. Từ năm 1948, làng có tên hành chính là thôn Đại Nghiệp, còn gọi là làng Đại Nghiệp. Tuy nhiên, cư dân vẫn quen gọi là làng Tre.

Trong làng vẫn còn nhiều di tích cổ như đình làng, Đình Trong, chùa cổ, miếu thờ Thành hoàng, giếng Cầu Bà, lăng thờ Đô đốc Uẩn Nghĩa hầu, Tổng thái giám, Đô chỉ huy sứ, đại tướng quân Nguyễn Hoàng Lộc (dân gian gọi là Lăng cụ Quan Lớn họ Nguyễn Xuân), các nhà thờ họ Phan, họ Nguyễn Xuân, họ Hoàng, họ Nguyễn Đình, họ Nguyễn Thế,...

Làng có khoảng 3.000 nhân khẩu. Khoảng 90% hộ gia đình làm nghề mộc mỹ nghệ với các sản phẩm đồ gỗ với độ tinh xảo cao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]