Bước tới nội dung

Tân An, Càng Long

9°53′27″B 106°9′12″Đ / 9,89083°B 106,15333°Đ / 9.89083; 106.15333
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tân An
Xã Tân An
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhTrà Vinh
HuyệnCàng Long
Trụ sở UBNDTỉnh lộ 911, ấp Tân An Chợ[1]
Thành lập3/10/1996[2]
Loại đô thịLoại V
Năm công nhận2023[3]
Địa lý
Tọa độ: 9°53′27″B 106°9′12″Đ / 9,89083°B 106,15333°Đ / 9.89083; 106.15333
Tân An trên bản đồ Việt Nam
Tân An
Tân An
Vị trí xã Tân An trên bản đồ Việt Nam
Diện tích22,62 km²[1]
Dân số (2019)
Tổng cộng10.269 người[1]
Mật độ454 người/km²
Khác
Mã hành chính29281[4]

Tân An là một thuộc huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tân An nằm ở phía đông nam của huyện Càng Long, cách trung tâm huyện 13 km[1], có vị trí địa lý:

Xã Tân An có diện tích 22,62 km², dân số năm 2019 là 10.269 người[1], mật độ dân số đạt 454 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tân An được chia thành 8 ấp: Cả Chương, Đại An, Long Hội, Nhà Thờ, Tân An Chợ, Tân Tiến, Tân Trung, Trà Ốp.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Tân An là một xã thuộc huyện Càng Long.

Ngày 3 tháng 10 năm 1996, Chính phủ ban hành Nghị định 57/1996/NĐ-CP[2] về việc thành lập xã Tân Bình trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của xã Tân An.

Ngày 28 tháng 9 năm 2023, UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Quyết định số 1458/QĐ-UBND[3] về việc công nhận đô thị Tân An đạt tiêu chí đô thị loại V.

Kinh tế - xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Giá trị ngành Thương mại - dịch vụ 32,3 tỷ đạt 100,9% so kế hoạch (KH 32 tỷ), so cùng kỳ tăng 16,6%.

Tổng đầu tư toàn xã hội đạt 47,3 tỷ đạt 105% so kế hoạch (KH 45 tỷ), so cùng kỳ tăng 9,8%.

Tổng thu ngân sách tính đến ngày 31/12/2018 là 17.154.064.431 đồng:

  • Thu ngoài dự toán: 11.948.195.574 đồng
  • Thu trong dự toán 5.205.868.857 đồng đạt 98,7%.

Tổng chi ngân sách tính đến ngày 31/12/2018: 11.574.144.522 đồng.

Thu nhập bình quân đầu người đạt 43.466.000đ/người/năm đạt 106,01% so kế hoạch (KH 41.000.000đ).[1]

Dân số: Theo thống kê thống kê dân số toàn xã Tân An năm 2019 có 10.269 người. Trong đó, nữ có 5.206 người (chiếm 50,70%), nam có 5.063 người (chiếm 49,30%).

Hiện tại, xã Tân An có 9 trường học:

  • 1 trường THPT Dương Háo Học tại ấp Tân Tiến cặp theo Tỉnh lộ 911
  • 1 trường THCS Tân An tại ấp Trà Ốp cặp theo Tỉnh lộ 911
  • 6 trường Tiểu học (TH):
    • Trường TH Tân An A điểm ấp Tân An Chợ
    • Trường TH Tân An A điểm ấp Trà Ốp
    • Trường TH Tân An B điểm ấp Tân Trung
    • Trường TH Tân An B điểm ấp Đại An
    • Trường TH Tân An B điểm ấp Long Hội
    • Trường TH Tân An B điểm ấp Nhà Thờ
  • 1 trường Mẫu giáo Tuổi Xuân thuộc Tỉnh lộ 911, ấp Tân An Chợ.[1]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Giao thông bộ: Trên địa bàn xã Tân An có tuyến giao thông lớn là Tỉnh lộ 911 và Hương lộ 2 tạo điều kiện thuận lợi cho xã giao lưu phát triển kinh tế - văn hoá – xã hội với các xã, thị trấn trong huyện và bên ngoài. Ngoài ra trên địa bàn toàn xã còn có các tuyến giao thông nông thôn 8/8 ấp đều được bê tông hóa đảm bảo xe 2 bánh lưu thông đến trung tâm xã dễ dàng trong cả hai mùa mưa nắng. Hệ thống giao thông của xã thời gian qua tuy đã phát triển, nhưng trong tương lai cần đầu tư mạnh để phát triển hệ thống giao thông đảm bảo phục vụ cho nhân dân lưu thông và vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng.

Giao thông thủy: Xã Tân An có hệ thống mạng lưới sông ngòi và kênh dày đặc thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Quy hoạch chung xây dựng xã Tân An, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030”. Cổng thông tin Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch đô thị Việt Nam. 31 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ a b Nghị định 57/1996/NĐ-CP điều chỉnh địa giới thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Càng Long, Cầu Ngang, Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
  3. ^ a b UBND tỉnh Trà Vinh (28 tháng 9 năm 2023). “Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 28/09/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc công nhận đô thị Tân An, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh đạt tiêu chí đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023.
  4. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]