Tàu điện ngầm Daejeon
Tàu điện ngầm Daejeon | |||
---|---|---|---|
Tổng quan | |||
Địa điểm | Daejeon, Hàn Quốc | ||
Loại tuyến | Tàu điện ngầm | ||
Số lượng tuyến | 1 | ||
Số nhà ga | 22 | ||
Lượt khách hàng ngày | 110,307 (2019) [1] | ||
Lượt khách hàng năm | 40,262,211 (2019)[1] | ||
Website | http://www.djet.co.kr/ | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 16 tháng 3 năm 2006 | ||
Đơn vị vận hành | Công ty vận chuyển tốc hành đô thị Daejeon | ||
Số lượng xe | Hyundai Rotem Metro cars | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 22,74 km (14,13 mi) | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) | ||
|
Tàu điện ngầm Daejeon | |
Hangul | 대전 도시철도 |
---|---|
Hanja | 大田 都市鐵道 |
Romaja quốc ngữ | Daejeon dosicheoldo |
McCune–Reischauer | Taejŏn tosich'ŏlto |
Tàu điện ngầm Daejeon | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tàu điện ngầm Daejeon (Tiếng Hàn: 대전도시철도; Hanja: 大田都市鐵道; Romaja: Daejeon dosicheoldo) là hệ thống tàu điện ngầm ở Daejeon, Hàn Quốc, quản lý bởi Công ty vận chuyển tốc hành đô thị Daejeon (DjeT, hoặc Tàu điện ngầm Daejeon). Tuyến đầu tiên của hệ thống mở cửa vào năm 2006 với 12 nhà ga. Tuyến này được mở rộng vào năm 2007, có 22 nhà ga hoạt động trên toàn tuyến và dài 22,6 kilômét (14,0 mi).[cần dẫn nguồn]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi phân khu hành chính của thành phố được mở rộng vào năm 1995, họ đã công bố kế hoạch vào tháng 2 năm 1996 cho 5 tuyến tàu điện ngầm dài 102,3 kilômét (63,6 mi). Công trình của tuyến 1 bắt đầu vào tháng 10 năm 1996 và lên kế hoạch hoàn thành vào năm 2003, nhưng nó đã bị trì hoãn do hạn chế tài chính sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á.[2]
Tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]Tên tuyến | Tên tuyến Hangul |
Ga bắt đầu | Ga kết thúc | Ga | Tổng chiều dài bằng km |
1 | 1호선 | Panam | Banseok | 22 | 22.7 |
Tuyến 1
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến 1 ban đầu được thiết kế dài 22,6 kilômét (14,0 mi), kết nối giữa trung tâm thị trấn mới và cũ.[2] Nó đã mở cửa hoạt động 2 giai đoạn và giai đoạn 3 đã lên kế hoạch:
- 16 tháng 3 năm 2006: Tuyến 1 giai đoạn 1 mở cửa (Panam ↔ Khu phức hợp chính phủ)
- 17 tháng 4 năm 2007: Tuyến 1 giai đoạn 2 hoàn thành, mở cửa toàn tuyến (Panam ↔ Banseok)
- 2029: Dự kiến mở của đoạn mở rộng từ Banseok đến Khu phức hợp chính phủ Sejong[3]
Đường ray dẫn từ ga Banseok ở Yuseong-gu đến ga Panam ở Dong-gu.
Tuyến 2
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến 2 đã nhiều lần thay đổi và dự tính ngày hoàn thành sau nhiều năm.[4] Vào năm 2015, một kế hoạch cơ bản đã được thiết lập và một năm sau đó họ công bố tuyến, trong đó bao gồm tuyến đô thị và khu doanh nghiệp sẽ được kết nối với nhau.[5] Nó vẫn nằm trong giai đoạn kế hoạch và dự kiến mở cửa vào năm 2025.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b http://www.djet.co.kr/kor/board.do?menuIdx=541&bbsIdx=16268
- ^ a b Mun, Jinsu; Kim, Hun biên tập (2013). “2. History of the Urban Railway Development in South Korea”. Korea's Railway Development Strategies. Goyang, Republic of Korea: Korean Transport Institute. tr. 30–31. ISBN 978-89-5503-559-9. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
- ^ 박, 희윤 (ngày 18 tháng 4 năm 2019). 대전~세종 광역철도 건설…2029년 완공목표: 반석~정부세종청사 14㎞ 연결…2029년 완공목표, 국가철도망계획 반영 추진. 서울경제 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ 윤경찬 (ngày 14 tháng 4 năm 2014). “대전도시철도 2호선 자기부상열차 주목”. MC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
- ^ “도시의 틀 바꿀 트램! 시범노선 2020년까지 완공한다”. Daejeon City (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official website (bằng tiếng Hàn Quốc)
- Official website (bằng tiếng Anh)
- Network Map