Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng
Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng | |
---|---|
KMRT Route map | |
Tổng quan | |
Chủ | Tàu điện ngầm (MRT): Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao[1]
Tuyến vòng (đường sắt nhẹ):
|
Địa điểm | Cao Hùng, Đài Loan |
Loại tuyến | Tàu điện ngầm, đường sắt nhẹ |
Số lượng tuyến | 2 (tàu điện ngầm), 1 (đường sắt nhẹ)[2] |
Số nhà ga | 61[2] |
Lượt khách hàng năm | 50,889 triệu (2018) 25.97%[3] |
Website | Kaohsiung Rapid Transit Corp |
Hoạt động | |
Bắt đầu vận hành | 09/03/2008 |
Đơn vị vận hành | Tổng công ty vận chuyển nhanh Cao Hùng |
Kỹ thuật | |
Chiều dài hệ thống | 57,5 km (35,7 mi)[2] |
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) (khổ tiêu chuẩn) |
Điện khí hóa | Third rail 750 V DC (MRT) |
Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng | |||||||||||||||
Phồn thể | 高雄都會區大眾捷運系統 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||
Hệ thống giao thông đại chúng tốc độ cao Cao Hùng | |||||||||||||||
Phồn thể | 高雄捷運 | ||||||||||||||
|
Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng (tiếng Trung: 高雄大眾捷運系統, 高雄捷運)[1], còn được gọi là MRT Cao Hùng (mass rapid transit, Hệ thống giao thông đại chúng tốc độ cao) là một hệ thống đường sắt đô thị tốc độ cao phục vụ cho một khu vực rộng lớn ở vùng đô thị Cao Hùng. Công trình được bắt đầu xây dựng vào tháng 10 năm 2001.[4] Tuyến MRT đã mở cửa vào năm 2008 và Tuyến vòng vào năm 2015.[5][6] KRTS thuộc quản lý của Tổng công ty vận chuyển nhanh Cao Hùng (KRTC; tiếng Trung: 高雄捷運公司) dưới hợp đồng BOT mà công ty đã ký với chính phủ thành phố Cao Hùng.
Tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]MRT cho Tuyến Đỏ và Tuyến Cam với 37 nhà ga, tổng độ dài là 42,7 km (26,5 mi). 27 nhà ga ngầm, 8 nhà ga trên cao và 2 nhà ga trên mặt đất. Tất cả nhà ga ngầm đều lắp cửa chắn an toàn.
Hệ thống đường sắt nhẹ (LRT) bao gồm Tuyến Vòng với 14 nhà ga - tổng độ dài 8,7 km (5,4 mi) với 1 ga trên cao và 13 ga trên mặt đất.
- Bảng thống kê KRTS:
- Đang hoạt động: Tuyến chính: 3, Mở rộng: 0
- Dự án: Tuyến chính: 9, Mở rộng: 6
- Tổng tuyến: Tuyến chính: 11, Mở rộng: 6
- Ga cuối: Tuyến chính: 1, Mở rộng: 1
Tuyến | Ga cuối Khu |
Số nhà ga[2] | Chiều dài[2] | Mở cửa | Depot | |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỏ | Cương Sơn Nam (Cương Sơn) |
Tiểu Cảng (Tiểu Cảng) |
24 | 28.3 km | 2008 | Kiều Đầu; Tiền Trấn |
Cam | Tây Tử Loan (Cổ Sơn) |
Đại Liêu (Đại Liêu) |
14 | 14.4 km | 2008 | Đại Liêu |
Vòng | Rainbow Park (Linh Nhã) |
Đường Hưng Long (Cổ Sơn) |
14 | 8.7 km | 2016 | Tiền Trấn |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “History”. www.krtco.com.tw. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng tư năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b c d e “Introduction: Welcome to MBTU”. Mass Rapid Transit Bureau, Kaohsiung City. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Mass Rapid Transit”. stat.motc.gov.tw. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Railways”. Ministry of Transportation and Communications. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2012. Truy cập 16 Tháng Một năm 2011.
- ^ Staff writer (8 tháng 12 năm 2007). “Kaohsiung firm apologizes for delay in opening MRT”. Taipei Times. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2008.
- ^ Wang, Flora (8 tháng 3 năm 2008). “Kaohsiung MRT art illuminated”. Taipei Times. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2008.