Tàu điện Keio hệ 9000
Keio hệ 9000 | |
---|---|
In service | 2001–nay |
Nhà sản xuất | Nippon Sharyō, Tōkyū Sharyō-seizō |
Thay thế | hệ 6000 |
Lắp ráp | 2000–2009 |
Hoạt động | 24 tháng 1 năm 2001 |
Số lượng xây dựng | 264 toa xe (28 bộ) |
Số đang phục vụ | 264 toa xe (28 bộ) |
Thành lập | 8/10 toa xe trên mỗi đoàn tàu |
Số đội tàu |
|
Khối lượng hành khách | 141 (toa xe cuối), 152 (toa xe trung gian) |
Nhà hoạt động | Keiō Corporation |
Trạm bảo trì | Takahatafudō và Wakabadai |
Các tuyến phục vụ | |
Đặc tả | |
Cấu tạo thân tàu | Thép không gỉ |
Chiều dài xe | 20 m (65 ft 7 in) |
Rộng | 2.845 mm (9 ft 4 in) |
Cao | 4.100 mm (13 ft 5 in) |
Cửa | 4 cặp cửa mỗi bên |
Vận tốc tối đa | 110 km/h (68 mph) trên tuyến Keio Corporation, 75 km/h (47 mph) trên tuyến Toei Shinjuku |
Traction system | Hitachi 2-level VVVF (thiết bị chuyển mạch IGBT) |
Traction motors | Động cơ cảm ứng 3 pha lồng sóc của Hitachi |
Power output | 170 kW (228 hp) x4 trên mỗi toa xe |
Gia tốc | 2,5 km/(h⋅s) (1,6 mph/s) (tuyến Keio) 3,3 km/(h⋅s) (2,1 mph/s) (tuyến Toei Shinjuku) |
Gia tốc | 4,0 km/(h⋅s) (2,5 mph/s) 4,5 km/(h⋅s) (2,8 mph/s) (khẩn cấp) |
Hệ thống điện | 1.500 V DC |
Bộ thu dòng điện | Đường dây điện trên đầu |
Hệ thống phanh | Phanh khí nén điều khiển điện tử với cơ chế tái sinh |
Các hệ thống an toàn | ATC, ATC kĩ thuật số |
Multiple working | Hệ 7000, hệ 6000 |
Khổ đường ray | 1.372 mm (4 ft 6 in) |
Tàu điện Keio hệ 9000 (京王9000系 (Kinh Vương 9000 hệ)) là loại tàu điện động lực phân tán (EMU) của Nhật Bản, được vận hành bởi tập đoàn đường sắt tư nhân Keiō Corporation từ năm 2001 trên tuyến Keio và các chi nhánh của tuyến này ở Tokyo và huyện Kanagawa.[1]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Hệ 9000: bộ 8 toa xe nguyên bản (9701-9708)
- Hệ 9030: Bộ 10 toa xe (9730-9749) dùng trên các dịch vụ liên tuyến của tuyến Toei Shinjuku từ năm 2006.
-
Bộ 10 toa xe 9730
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ 9000
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ 8 toa xe hệ 9000 được sử dụng chủ yếu trên Tuyến Keiō, Tuyến Takao và Tuyến Sagamihara. Các bộ xe này chủ yếu sử dụng trên các dịch vụ Địa phương vào ban ngày. Chúng cũng được dùng trên các chuyến tàu Tốc hành và Nhanh 10 toa. Bộ toa xe được kết hợp với bộ Keio hệ 7000 2 toa để tạo thành một đoàn tàu 10 toa.[1]
Hệ 9030
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ 10 toa 9030 sử dụng chủ yếu trên các tuyến liên vận đến và đi từ Tuyến Toei Shinjuku.[1]
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Thiết kế mặt trước tàu dựa trên mẫu của dòng Keiō 5000. Thân xe được làm bằng thép không gỉ.[2] Trong khi hầu hết các bộ xe được chế tạo tại Nippon Sharyō, thì một số bộ khác lại chế tạo tại Tōkyū Car Corporation. Phần trước xe được làm bằng thép sơn màu trắng ngà.
Bộ 9030 khác với bộ 8 toa xe cũ ở chỗ có kính cắt tia UV cho các cửa sổ rộng, nên không cần thiết phải có rèm cuốn, và được trang bị bảng chỉ báo điểm đến bằng đèn LED đủ màu.[1]
-
Panen điểm đến lắp bên ngoài
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2013, đội toa xe bao gồm tám bộ 8 toa xe 9000 và hai mươi bộ 10 toa xe 9030.[2]
8 toa xe hệ 9000
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ 8 toa xe hệ 9000 (kiểu 9701 đến 9708) tổ chức như dưới đây, với 4 xe có động cơ (M) và 4 xe kéo không động cơ (T), và xe 1 ở đầu phía tây.[2]
Số toa xe | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Định danh | Tc2 | M2 | M1 | T2 | T1 | M2 | M1 | Tc1 |
Đánh số | 9750 | 9150 | 9100 | 9550 | 9500 | 9050 | 9000 | 9700 |
10 toa xe hệ 9030
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ 10 toa xe 9030 (kiểu 9730 đến 9749) tổ chức như dưới đây, với năm toa xe có động cơ (M) và năm toa xe rơmoóc (T) không động cơ, và với toa xe 1 ở đầu phía tây.[2]
Số toa xe | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Định danh | Tc2 | M2 | M1 | T2 | T2 | M1 | T1 | M2 | M1 | Tc1 |
Đánh số | 9750 | 9250 | 9200 | 9650 | 9550 | 9100 | 9500 | 9050 | 9000 | 9700 |
- Mỗi toa xe 2, 3, 6, 8 và 9 đều có một máy truyền điện một càng.[2]
- Toa xe 2, 5, 7 và 9 có chỗ cho xe lăn.[2]
Nội thất
[sửa | sửa mã nguồn]Chỗ ngồi cho hành khách bao gồm: chỗ ngồi băng dọc trong suốt.[1] Ghế ưu tiên được kê ở cuối mỗi toa.[2]
-
Nội thất của hệ 9000
-
Ghế ngồi hệ 9000
-
Ghế ưu tiên của hệ 9000
-
Màn hình hiển thị thông tin LED hệ 9000
-
Nội thất hệ 9030
-
Ghế ưu tiên của hệ 9000
-
Ghế ngồi hệ 9030
-
Buồng lái, tháng 2 năm 2013
Ngoại trang đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Từ ngày 1 tháng 11 năm 2018, bộ hệ 9000 kiểu 9731 được sơn màu hồng nhạt kết hợp hình một số nhân vật Sanrio, chẳng hạn như Hello Kitty.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e 私鉄車両年鑑 2013: 大手15社営業用車両完全網羅 私鉄車両年鑑2013 [Japan Private Railways Annual 2013]. Tokyo, Japan: Ikaros Publications Ltd. 20 tháng 3 năm 2013. tr. 154. ISBN 978-4-86320-693-9.
- ^ a b c d e f g h i 私鉄車両編成表 2013 [Private Railway Rolling Stock Formations - 2013]. Japan: JRR. 30 tháng 7 năm 2013. tr. 54. ISBN 978-4-330-39313-1.
- ^ “京王9000系9731編成にサンリオのラッピング” [Sanrio wrapping for Keio 9000 series set 9731]. Japan Railfan Magazine Online (bằng tiếng Nhật). Japan: Koyusha Co., Ltd. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
Bài này chưa được xếp vào thể loại nào cả. Mời bạn xếp chúng vào thể loại phù hợp. (tháng 10/2022) |