Sursassit
Giao diện
Sursassit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | khoáng vật silicat |
Công thức hóa học | Mn2+2Al3(SiO4)(Si2O7)(OH)3[1] |
Hệ tinh thể | đơn tà |
Nhận dạng | |
Màu | nâu-đỏ đến đỏ đồng |
Dạng thường tinh thể | chùm nho |
Cát khai | rõng rang theo [101] |
Độ cứng Mohs | 3 |
Ánh | tơ, mờ |
Màu vết vạch | nâu-vàng |
Tính trong mờ | trong mờ |
Mật độ | 3,256 |
Thuộc tính quang | hai trục |
Chiết suất | 1,73 – 1,76 |
Khúc xạ kép | 0,030 |
Đa sắc | mạnh; X = Z = không màu đến vàng nhạt; Y = nâu vàng đậm.[2] |
Tán sắc | r > v |
Tham chiếu | [3] |
Sursassit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Mn2+2Al3(SiO4)(Si2O7)(OH)3. Nó được phát hiện năm 1926[4] ở Sursass (Oberhalbstein), Thụy Sĩ, và thường có mặt trong các tích tụ mangan bị biến chất.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pierre Perroud. “SURSASSITE”. ATHENA MINERALOGY: Mineral Data. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
- ^ Sursassite details from Handbook of Mineralogy (PDF)
- ^ Webmineral data
- ^ Schweizerische mineralogische und petrographische Mitteilungen (1926), 6, 376-380.
- ^ Barthelmy, Dave. “Sursassite Mineral Data”. WebMineral. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2009.