Sundamomum calyptratum
Giao diện
Sundamomum calyptratum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Sundamomum |
Loài (species) | S. calyptratum |
Danh pháp hai phần | |
Sundamomum calyptratum (S.Sakai & Nagam.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Sundamomum calyptratum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shoko Sakai và Hidetoshi Nagamasu mô tả khoa học đầu tiên năm 1998 dưới danh pháp Amomum calyptratum.[1][2] Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen và Mark Fleming Newman chuyển nó sang chi mới được mô tả là Sundamomum.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Plants of the World Online cho rằng loài này có ở Borneo (Sarawak).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sundamomum calyptratum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sundamomum calyptratum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sundamomum calyptratum”. International Plant Names Index.
- ^ Shoko Sakai & Hidetoshi Nagamasu, 1998. Systematic studies of Bornean Zingiberaceae I. Amomum in Lambir Hills, Sarawak. Edinburgh Journal of Botany 55(1): 45-64, doi:10.1017/S0960428600004352
- ^ The Plant List (2010). “Amomum calyptratum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Sundamomum calyptratum trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-12-2020.