Sundamomum borealiborneense
Giao diện
Sundamomum borealiborneense | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Sundamomum |
Loài (species) | S. borealiborneense |
Danh pháp hai phần | |
Sundamomum borealiborneense (I.M.Turner) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Sundamomum borealiborneense là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Amomum sylvestre.[1] Năm 1998, Ian Mark Turner đổi danh pháp thành Amomum borealiborneense.[2] Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen và Mark Fleming Newman chuyển nó sang chi mới được mô tả là Sundamomum.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Plants of the World Online cho rằng loài này có ở Borneo (Sarawak).[4]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sundamomum borealiborneense tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sundamomum borealiborneense tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sundamomum borealiborneense”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
- ^ Ridley H. N., 1906. Scitamineae of Borneo: Amomum sylvestre. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 46: 236.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum borealiborneense”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Sundamomum borealiborneense trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-12-2020.