Sulazepam
Giao diện
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H13ClN2S |
Khối lượng phân tử | 300.81 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Sulazepam là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó là dẫn xuất thioamide của diazepam. Nó được chuyển hóa thành diazepam, desmethyldiazepam và oxydiazepam. Nó có tác dụng an thần, giãn cơ, thôi miên, chống co giật và giải lo âu giống như các loại thuốc benzodiazepin khác.[1][2] Nó không bao giờ được bán trên thị trường.
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/33/Sulazepam_synthesis.svg/400px-Sulazepam_synthesis.svg.png)
Điều trị diazepam bằng pentasulfide phosphor tạo ra thionamide tương ứng, sulazepam.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Uldazepam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “sulazepam”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2008.
- ^ Golovenko NIa, Zin'kovskii VG (tháng 9 năm 1976). “(title in Russian)” [Analysis of the structure of the components of the convulsive action of corazole following administration of sulazepam and its metabolites to mice]. Biull Eksp Biol Med (bằng tiếng Nga). 82 (9): 1078–1081. PMID 11012.
- ^ Archer, G. A.; Sternbach, L. H. (1964). “Quinazolines and 1,4-Benzodiazepines. XVI.1Synthesis and Transformations of 5-Phenyl-1,4-benzodiazepine-2-thiones”. The Journal of Organic Chemistry. 29: 231. doi:10.1021/jo01024a511.