Sukhirin (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Narathiwat |
Văn phòng huyện: | Sukhirin 5°56′20″B 101°46′14″Đ / 5,93889°B 101,77056°Đ |
Diện tích: | 513,0 km² |
Dân số: | 22.194 (2005) |
Mật độ dân số: | 43,3 người/km² |
Mã địa lý: | 9609 |
Mã bưu chính: | 96190 |
Bản đồ | |
Sukhirin (tiếng Thái: สุคิริน) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Narathiwat, phía nam Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tambon Mamong và Sukhirin đã được tách ra từ Waeng district to create tiểu huyện (King Amphoe) Sukhirin ngày 1 tháng 3 năm 1977.[1] Tiểu huyện was chính thức nâng cấp thành huyện ngày 21 tháng 1 năm 1986.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Chanae, Ra-ngae, Su-ngai Padi, Waeng của tỉnh Narathiwat và bang Kelantan của Malaysia.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 41 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Sukhirin nằm trên một phần của the tambon Sukhirin, Mamong và Kia. Có 5 Tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Mamong | มาโมง | 10 | 5618 | |
2. | Sukhirin | สุคิริน | 13 | 5949 | |
3. | Kia | เกียร์ | 5 | 3803 | |
4. | Phukhao Thong | ภูเขาทอง | 8 | 2445 | |
5. | Rom Sai | ร่มไทร | 5 | 4379 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอแว้ง จังหวัดนราธิวาส ตั้งเป็นกิ่งอำเภอสุคิริน” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 94 (11 ง): 486. ngày 8 tháng 2 năm 1977. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอคลองลาน อำเภอสุคิริน อำเภอตะโหมด อำเภอห้วยทับทัน และอำเภอปากคาด พ.ศ. ๒๕๒๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 103 (45 ก special): 4–7. ngày 20 tháng 3 năm 1986. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2008.