Suezichthys rosenblatti
Suezichthys rosenblatti | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Suezichthys |
Loài (species) | S. rosenblatti |
Danh pháp hai phần | |
Suezichthys rosenblatti Russell & Westneat, 2013 |
Suezichthys rosenblatti là một loài cá biển thuộc chi Suezichthys trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh của loài được đặt theo tên của Tiến sĩ Richard Rosenblatt để vinh danh những đóng góp của Rosenblatt cho ngành ngư học ở Đông Thái Bình Dương, và cũng là người đã thu thập mẫu vật của loài này[1]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Các mẫu vật của S. rosenblatti được phát hiện tại quần đảo Desventuradas và quần đảo Juan Fernández (đều thuộc Chile) ở Đông Nam Thái Bình Dương. S. rosenblatti được thu thập trên nền đáy đá và cát ở độ sâu trong khoảng từ 10 đến 33 m[1]. Đây là loài Suezichthys duy nhất (tính đến hiện tại) xuất hiện ở Đông Thái Bình Dương.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]S. rosenblatti có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là gần 7,6 cm[1]. Cá đực và cá cái đều có thân màu nâu (thân trên sẫm màu hơn thân dưới); ngực và bụng có màu xám ánh bạc. Vùng lưng cá đực có nhiều vệt đốm đen và sẫm hơn ở cá cái. Đốm đen lớn trên vây lưng (chỉ có ở cá đực) bao lấy các gai thứ 5 đến thứ 8; một đốm đen lớn trên cuống đuôi (chỉ có ở cá cái). Các vây đều có màu vàng nâu nhạt[1].
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 10–11; Số tia vây ở vây ngực: 12–13; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 26; Số lược mang: 15–17[2].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Trích dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]- B. C. Russell; M. W. Westneat (2013). “A new species of Suezichthys (Teleostei: Perciformes: Labridae) from the southeastern Pacific, with a redefinition of the genus and a key to species” (PDF). Zootaxa. 3640 (1): 88–94.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)