Bước tới nội dung

Stressed Out

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Stressed Out"
Đĩa đơn của Twenty One Pilots
từ album Blurryface
Phát hành10 tháng 11 năm 2015 (2015-11-10)[1]
Thu âm2014–15
Thể loạiRap rock[2]
Thời lượng3:22
Hãng đĩaFueled by Ramen
Sáng tácTyler Joseph
Sản xuấtMike Elizondo
Thứ tự đĩa đơn của Twenty One Pilots
"Lane Boy"
(2015)
"Stressed Out"
(2015)
"Ride"
(2016)
Video âm nhạc
"Stressed Out" trên YouTube

"Stressed Out" là một bài hát của bộ đôi nhóm nhạc người Mỹ Twenty One Pilots nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Blurryface (2015). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 28 tháng 4 năm 2015 như là một đĩa đơn quảng bá, trước khi được chọn làm đĩa đơn chính thức thứ tư từ album vào ngày 10 tháng 11 năm 2015 bởi Fueled by Ramen. "Stressed Out" được viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Tyler Joseph, người đã viết lời trong hầu hết những tác phẩm trong sự nghiệp của Twenty One Pilots, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Mike Elizondo, và ông cũng tham gia đồng sản xuất cho ba bài hát khác từ Blurryface. Đây là một bản rap rock mang nội dung đề cập đến nỗi nhớ về những ký ức đẹp thời thơ ấu, sự khó khăn khi phải đối mặt với những áp lực của tuổi trưởng thành và những mối quan hệ gia đình, được thể hiện thông qua quan điểm của "Blurryface", một nhân vật hư cấu được nhóm tạo ra để đại diện cho toàn bộ album.

Sau khi phát hành, "Stressed Out" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao cấu trúc âm nhạc hấp dẫn, chất giọng của Joseph cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59, và chiến thắng một giải sau. "Stressed Out" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Mexico và Ba Lan, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, New Zealand và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Twenty One Pilots vươn đến top 5 và đạt thứ hạng cao nhất của họ tại đây.

Video ca nhạc cho "Stressed Out" được đạo diễn bởi Mark C. Eshleman, trong đó bao gồm những cảnh Joseph và thành viên còn lại của nhóm Josh Dun lái những chiếc xe đạp ba bánh cỡ lớn để đến nhà của nhau và thu âm. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Jimmy Kimmel Live!, Late Night with Seth Meyers, BBC Radio 1's Big Weekend năm 2016, Lễ hội âm nhạc iHeartRadio năm 2016 và giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Stressed Out" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Jimmy Fallon, Our Last Night, Sam TsuiFrances, cũng như xuất hiện trong một tập của bộ phim truyền hình Supergirl. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ mười của năm 2016 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Tổng quan và sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát tập trung vào nỗi nhớ về thời thơ ấu, áp lực của tuổi trưởng thành[3] và những mối quan hệ gia đình; nó nói về cách nhìn của "Blurryface", nhân vật chủ đề trong album.[4][5] Dòng ca từ, "Tôi tên là Blurryface và tôi quan tâm những gì bạn nghĩ"[6] được nghe ở đầu đoạn điệp khúc, ám chỉ đến cách thể hiện của nhóm đối với album.[7] Cao độ trong nhịp bài hát từ E3 đến A4.[8]

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video ca nhạc cho "Stressed Out" được đăng tải lên Youtube vào ngày 27 tháng 4 năm 2015[9] và do Mark C. Eshleman của Reel Bear Media đạo diễn.[9] Trong video, nhóm cưỡi một chiếc xe đạp ba bánh đến nhà của nhau để thu âm bài hát.[10] Họ quay hầu hết video của "Stressed Out" tại ngôi nhà lúc nhỏ của Josh Dun tại Ohio. Nhiều thành viên trong gia đình của Dun và Tyler Joseph cũng xuất hiện trong video.[2] Nó đã nhận được một đề cử cho Video xuất sắc nhất tại giải thưởng âm nhạc Alternative Press năm 2016.[11]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải kĩ thuật số
  1. "Stressed Out" – 3:22
Đĩa CD
  1. "Stressed Out" – 3:22
  2. "Stressed Out" (Dave Winnel phối lại) – 3:22

Thành viên thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[90] 5× Bạch kim 350.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[91] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[92] 2× Bạch kim 0double-dagger
Canada (Music Canada)[93] 3× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[94] Bạch kim 60.000^
Pháp (SNEP)[95] Kim cương 250.000double-dagger
Đức (BVMI)[96] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[97] 4× Bạch kim 200.000double-dagger
México (AMPROFON)[98] Vàng 30.000*
Hà Lan (NVPI)[99] Bạch kim 20.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[100] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[101] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[102] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[103] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[104] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[105] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[106] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[107] 7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ DeAndrea, Joe (ngày 5 tháng 11 năm 2015). “Twenty One Pilots' "Stressed Out" Heading To Top 40 Radio”. AbsolutePunk. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ a b Greene, Andy (ngày 14 tháng 1 năm 2016). “Twenty One Pilots: Inside the Biggest New Band of the Past Year”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Haskoor, Michael. “Watch Twenty One Pilots Relive Childhood in New Video For 'Stressed Out'. Diffuser. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “twenty one pilots long for "the good old days" in somber "Stressed Out" video”. Alternative Press. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ Smith, Courtney. “Twenty One Pilots' 'Stressed Out' Video Puts on a Suburban Fairytale: Watch”. Radio.com. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ Ehrlich, Brenna. “Um, Why Is The Dude From Twenty One Pilots Covered in Black Goo?”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “Twenty One Pilots: 'Stressed Out' Music Video Review”. FDRMX.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ Joseph, Tyler. “Twenty One Pilots "Stressed Out" Sheet Music in A Minor - Download & Print”. Musicnotes.com. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ a b “Twenty One Pilots - "Stressed Out" [Official Video]”. YouTube. 26 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  10. ^ “Um, Why Is The Dude From Twenty One Pilots Covered in Black Goo?”. MTV News. 28 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ Whitt, Cassie (18 tháng 3 năm 2016). “Here are the nominees for the 2016 AP Music Awards!”. Alternative Press. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Top 20 Argentina – Del 27 de Junio al 3 de Julio, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  13. ^ "Australian-charts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 12 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ "Austriancharts.at – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 2 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "Ultratop.be – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  16. ^ "Ultratop.be – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  17. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 9. týden 2016. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 7. týden 2016. Truy cập 23 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ "Danishcharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 5 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ "Twenty One Pilots: Stressed Out" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 31 tháng 1 năm 2016.
  22. ^ "Lescharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 25 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ “Twenty One Pilots - Stressed Out” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  24. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ "Chart Track: Week 15, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 15 tháng 4 năm 2016.
  28. ^ "{{{artist}}} – {{{song}}} Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019 – qua Wayback Machine.
  29. ^ "Italiancharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 25 tháng 3 năm 2016.
  30. ^ “Top 20 General: Del 28 de marzo al 3 de abril del 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2016.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – Twenty One Pilots" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 13 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 25 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ "Charts.nz – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 11 tháng 3 năm 2016.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 29 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 17 tháng 5 năm 2016.
  36. ^ "Portuguesecharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  37. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  38. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 28 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 22. týden 2016. Truy cập 13 tháng 6 năm 2016.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 7. týden 2016. Truy cập 22 tháng 8 năm 2016.
  41. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 9 tháng 6 năm 2016.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 29 tháng 6 năm 2017.
  44. ^ "Swisscharts.com – Twenty One Pilots – Stressed Out" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 29 tháng 2 năm 2016.
  45. ^ "Twenty One Pilots: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  46. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 1 năm 2016.
  47. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  48. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  49. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  50. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  51. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2016.
  52. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
  53. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 3 năm 2016.
  54. ^ “Alternative Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  55. ^ “Rock Songs Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “ARIA End Of Year Singles 2016 | Top 100 Australian Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  57. ^ “Jahreshitparade Singles 2016” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  59. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  60. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  61. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  62. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  63. ^ “Top singles 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  64. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  65. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  66. ^ “Stream Top 100 - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  67. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  68. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  69. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  70. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  71. ^ “New Zealand Top 50 Songs - Year-End 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  72. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  73. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  74. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. 25 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  75. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  76. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  77. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  78. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  79. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  80. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  81. ^ “Adult Contemporary Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  82. ^ “Alternative Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  83. ^ “Adult Pop Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  84. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  85. ^ “Rock Songs Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  86. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  87. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  88. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  89. ^ “Greatest of All Time Alternative Songs”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  90. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  92. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  96. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Twenty One Pilots; 'Stressed Out')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Stressed Out" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019. Nhập Twenty One Pilots ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Stressed Out ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019. Enter Stressed Out in the "Artiest of titel" box. Select 2016 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  102. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Twenty One Pilots – Stressed Out”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  104. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  105. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Stressed Out')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Stressed Out vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Twenty One Pilots – Stressed Out” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]