Stockton, California
Stockton, California | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tên hiệu: California's Sunrise Seaport | |
Khẩu hiệu: "Stockton's Great, Take A Look!" | |
Vị trí trong quận San Joaquin và tiểu bang California | |
Tọa độ: 37°58′32″B 121°18′3″T / 37,97556°B 121,30083°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
State | California |
Quận | Quận San Joaquin |
Hợp nhất | 1850 |
Người sáng lập | Charles David Maria Weber |
Đặt tên theo | Robert F. Stockton |
Chính quyền | |
• Mayor | Edward J. Chavez |
• Quản đốc | J. Gordon Palmer, Jr. |
• Senate | Michael Machado (D) |
• Assembly | Guy Houston (R) Cathleen Galgiani (D) |
• U. S. Congress | Jerry McNerney (D) (CA-11) Dennis Cardoza (D) (CA-18) |
Diện tích | |
• Thành phố | 62,1 mi2 (150,9 km2) |
• Đất liền | 60,9 mi2 (147,7 km2) |
• Mặt nước | 1,2 mi2 (3,2 km2) 2.22% |
Độ cao | 13 ft (4 m) |
Dân số (2008)[1] | |
• Thành phố | 290,141 |
• Mật độ | 5.129,0/mi2 (19,800/km2) |
• Vùng đô thị | 685,660 |
Múi giờ | Múi giờ Thái Bình Dương |
• Mùa hè (DST) | Pacific (PDT) (UTC-7) |
Mã bưu điện | 952xx |
Mã điện thoại | 209 |
Thành phố kết nghĩa | Shizuoka, Iloilo, Empalme, Phật Sơn, Parma, Battambang, Asaba |
Website | http://www.stocktongov.com/ |
Stockton là một thành phố ở tiểu bang California, Hoa Kỳ, là thủ phủ của Hạt San Joaquin (hạt nông nghiệp lớn thứ năm của Hoa Kỳ). Theo ước tính của California Department of Finance năm 2005, Stockton có dân số khoảng 289.800 người và là thành phố lớn thứ 13 ở California. Stockton là thành phố sâu trong đất liền lớn thứ 4 bang California, sau Fresno, Sacramento và Bakersfield. Theo ước tính của California State Department of Finance vào ngày 6 tháng 1 năm 2006, Khu vực Thống kê dân số Vùng đô thi Stockton có 668.265 dân.
Stockton được đặt tên theo thiếu tướng hải quân Robert F. Stockton và được thiết lập năm 1849 và chính thức thành lập vào ngày 23 tháng 7 năm 1850. Khu vực hiện được gọi là Weber Point là nơi thuyền trưởng Charles Maria Weber đã xây dựng khu định cư thường trú đầu tiên ở Thung lũng San Joaquin sau khi đã nhận được 49.000 acres thông qua a Spanish land grant. Ngay sau đó, ông đã thiết lập điểm này là nơi dừng cho cuộc dân đào vàng trên đường đến Sierra Nevada.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “E-1: City/County Population Estimates with Annual Percent Change”. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2008.