Spiramide
Giao diện
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 8 2020) |
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H27FN3O2 |
Khối lượng phân tử | 384.466 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Spiramide (tên mã phát triển AMI-193) là một thuốc chống loạn thần thực nghiệm hoạt động như một chất đối kháng thụ thể 5-HT<sub id="mwCg">2A</sub>, 5-HT<sub id="mwDA">1A</sub> và D chọn lọc. Nó có ái lực không đáng kể đối với thụ thể 5-HT<sub id="mwEw">2C</sub>.[1][2][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Czoty PW, Howell LL (tháng 10 năm 2000). “Behavioral effects of AMI-193, a 5-HT(2A)- and dopamine D(2)-receptor antagonist, in the squirrel monkey”. Pharmacology Biochemistry and Behavior. 67 (2): 257–64. doi:10.1016/S0091-3057(00)00321-X. PMID 11124389.
- ^ Luparini MR, Garrone B, Pazzagli M, Pinza M, Pepeu G (tháng 11 năm 2004). “A cortical GABA-5HT interaction in the mechanism of action of the antidepressant trazodone”. Progress in Neuro-psychopharmacology & Biological Psychiatry. 28 (7): 1117–27. doi:10.1016/j.pnpbp.2004.05.046. PMID 15610924.
- ^ Hamada K, Yoshida M, Isayama H, Yagi Y, Kanazashi S, Kashihara Y, Takeuchi K, Yamaguchi I (tháng 11 năm 2007). “Possible involvement of endogenous 5-HT in aggravation of cerulein-induced acute pancreatitis in mice”. Journal of Pharmacological Sciences. 105 (3): 240–50. doi:10.1254/jphs.FP0071049. PMID 17965538.