Songs in A Minor Bìa phiên bản tiêu chuẩn
[ a] Phát hành 12 tháng 6 năm 2001 (2001-06-12 ) Thu âm 1998 – 2001 Thể loại Thời lượng 63 :04 Hãng đĩa J Sản xuất
Songs in A Minor là album phòng thu đầu tay của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Alicia Keys , phát hành ngày 12 tháng 6 năm 2001 bởi J Records . Keys bắt đầu sáng tác cho album vào năm 1995 khi cô 14 tuổi và thu âm tác phẩm vào năm 1998 cho Columbia Records , nhưng sau khi bị từ chối, cô ký hợp đồng thu âm với Arista Records và về sau là J Records của Clive Davis . Là một nghệ sĩ dương cầm cổ điển được đào tạo bài bản, nữ ca sĩ đã tự sáng tác, lập trình và sản xuất phần lớn đĩa nhạc. Ngoài ra, cô cũng hợp tác với nhiều nhà sản xuất khác nhau, như Arden Altino, Miri Ben-Ari , Kerry "Krucial" Brothers , Jimmy Cozier , Jermaine Dupri , Kandi và Brian McKnight . Songs in A Minor là một bản thu âm neo soul kết hợp với âm hưởng R&B , soul , jazz , hip hop , blues , cổ điển và phúc âm , với nội dung ca từ khám phá sự phức tạp và những giai đoạn khác nhau trong tình yêu. Khác với tiêu đề album, chỉ có một bài hát "Jane Doe" thực sự được viết ở cung La thứ .
Sau khi phát hành, Songs in A Minor đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Keys và gọi đây là tác phẩm giao thoa hoàn hảo giữa âm nhạc hồi tưởng và đương đại. Ngoài ra, đĩa nhạc cũng giúp cô nhận được sáu đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44 và chiến thắng năm giải, bao gồm Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất và Album R&B xuất sắc nhất . Songs in A Minor cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Hà Lan và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Canada, Đức, Ý, New Zealand và Thụy Sĩ. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 236,000 bản, trở thành album quán quân đầu tiên của Keys và trải qua ba tuần không liên tiếp đứng đầu. Tính đến nay, album đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album của nghệ sĩ nữ bán chạy nhất lịch sử .
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Songs in A Minor . "Fallin' " được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở gần 20 quốc gia, đồng thời đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và chiến thắng ba giải Grammy, bao gồm Bài hát của năm . Đĩa đơn thứ hai "A Woman's Worth " vươn đến top 10 tại Hoa Kỳ, trong khi hai đĩa đơn cuối cùng "How Come You Don't Call Me " và "Girlfriend " cũng gặt hái những thành công tương đối trên toàn cầu. Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Saturday Night Live , The Oprah Winfrey Show , Wetten, dass..? , Top of the Pops , giải Video âm nhạc của MTV năm 2001 và giải Grammy lần thứ 44, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Songs in A Minor Tour với 58 đêm diễn khắp Bắc Mỹ và Vương quốc Anh. Năm 2022, Songs in A Minor được Thư viện Quốc hội chọn để lưu giữ trong Sổ đăng ký Ghi âm Quốc gia . Album cũng lần lượt được tái bản lại nhân kỷ niệm 10 năm và 20 năm phát hành.
17. "Rear View Mirror" 4:06 Tổng thời lượng: 67:07
18. "Fallin' " (extended remix) (hợp tác với Busta Rhymes và Rampage ) Keys 4:18 19. "A Woman's Worth" (remix radio edit) 4:24 Tổng thời lượng: 75:49
16. "Fallin' " (extended remix) (hợp tác với Busta Rhymes và Rampage) Keys 4:15 17. "A Woman's Worth" (remix) / "Lovin U" (bản nhạc ẩn) "A Woman's Worth" (remix): "A Woman's Worth" (remix): Keys[c] Brothers[d] "Lovin U": Keys 10:38 Tổng thời lượng: 74:06
17. "Fallin' " (video ca nhạc) Chris Robinson 3:27 18. "A Woman's Worth" (video ca nhạc) Robinson 4:39 19. "Girlfriend" (video ca nhạc) Patrick Hoelck 4:00 Tổng thời lượng: 75:07
17. "Fallin' " (bản Ali ) Keys Keys 4:26 18. "I Won't (Crazy World)" 3:44 19. "Foolish Heart" Allen Cato Cato 4:39 20. "Crazy (Mi Corazon)" Keys Brothers Paul L. Green Taneisha Smith Brothers 3:53 Tổng thời lượng: 79:43
17. "Foolish Heart" Cato Cato 4:39 18. "Crazy (Mi Corazon)" Brothers 3:53 Tổng thời lượng: 71:33
1. "Girlfriend" (KrucialKeys Sista Girl Mix) 3:27 2. "Gangsta Lovin' " (Eve hợp tác với Alicia Keys) Alisa Yarbrough Jonah Ellis Lonnie Simmons 3:59 3. "Fallin' " (Remix) (hợp tác với Busta Rhymes và Rampage) Keys Brothers[b] 3:56 4. "A Woman's Worth" (Remix) 3:20 5. "Butterflyz" (Roger 's Release Mix) Keys 3:54 6. "Troubles" (Jay-J & Chris Lum Bootleg Mix) 4:24 7. "How Come You Don't Call Me" (Neptunes Remix hợp tác với Justin Timberlake ) Prince 4:23 8. "Fallin' " (bản Ali ) Keys Keys 4:30 9. "Moonlight Sonata " / "L'Interludio, Ambivalente" / "Ain't Misbehavin' " (trực tiếp) 2:22 10. "Goodbye" (trực tiếp) Keys 2:49 11. "Never Felt This Way" (interlude) (trực tiếp) 1:45 12. "Butterflyz" (trực tiếp) Keys 0:52 13. "Caged Bird" (trực tiếp) Keys 2:03 14. "I Got a Little Something for You" (trực tiếp) Keys 1:45 15. "Someday We'll All Be Free " (trực tiếp) 6:24 Tổng thời lượng: 49:49
1. "A Woman's Worth" (remix) (hợp tác với Nas ) 4:28 2. "Juiciest" (bản mixtape) 3:03 3. "If I Was Your Woman" (bản thu nháp gốc funky) 2:59 4. "Fallin' " (bản Ali ) Keys 4:26 5. "Typewriter" 3:10 6. "Butterflyz" (The Drumline Mix) Keys 3:49 Tổng thời lượng: 21:55
1. "A Woman's Worth" (remix) (hợp tác với Nas) 4:28 2. "Juiciest" (bản mixtape) 3:03 3. "If I Was Your Woman" (bản thu nháp gốc funky) 2:59 4. "Ghetto Man" (hợp tác với muMs da Schemer) 4:17 5. "Fallin' " (bản Ali ) Keys 4:26 6. "Typewriter" 3:10 7. "Butterflyz" (The Drumline Mix) Keys 3:49 8. "I Won't (Crazy World)" 3:44 9. "Girlfriend" (KrucialKeys Sista Girl Mix – The UK Video Remix Edit) 3:52 10. "I Got a Little Something" (trực tiếp tại KeyArena , Seattle, Washington, ngày 10 tháng 8 năm 2002) Keys 1:42 11. "Moonlight Sonata" / "L'Interludio, Ambivalente" / "Ain't Misbehavin' " (trực tiếp tại KeyArena, Seattle, Washington, ngày 10 tháng 8 năm 2002) Beethoven Chew Brooks Razaf Waller 2:07 12. "Light My Fire " (trực tiếp tại KeyArena, Seattle, Washington, ngày 10 tháng 8 năm 2002) 3:27 Tổng thời lượng: 41:04
1. "Phim tài liệu Songs in A Minor " 2. "A Harlem Love Story" ("Fallin' " / "A Woman's Worth") 3. "Girlfriend" 4. "How Come You Don't Call Me"
Ghi chú
^[a] nghĩa là sản xuất bổ sung
^[b] nghĩa là sản xuất chính và phối lại
^[c] nghĩa là người phối lại
^[d] nghĩa là đồng sản xuất
^[e] nghĩa là sản xuất bổ sung và phối lại
Ghi chú nhạc mẫu
^ Bìa phiên bản đặc biệt tại Vương quốc Anh sử dụng hình ảnh khác của Keys.[ 1] Bìa phiên bản kỷ niệm 20 năm là phiên bản mở rộng của bìa gốc.[ 2]
^ “Songs in a Minor [UK Version] 2CD – Alicia Keys” . Amazon Music (bằng tiếng Đức). Germany. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021 .
^ “Songs In A Minor (20th Anniversary Edition) by Alicia Keys” . Amazon Music . United States. 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021 .
^ a b “Songs In A Minor : Alicia Keys” . HMV Japan . 2001. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ a b “Songs In A Minor : Alicia Keys” . HMV Japan. 2002. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ a b “Songs in A Minor [Bonus Track]: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ a b “Songs In A Minor (DVD Audio): Alicia Keys” . Amazon . United States. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ a b “Songs In A Minor 20th Anniversary Digital Album” . Alicia Keys Store. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021 .
^ “Songs In A Minor 20th Anniversary 2LP” . Alicia Keys . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021 – qua shop.aliciakeys.com.
^ "Australiancharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ “ARIA Urban Chart – Week Commencing 4th March 2002” (PDF) . The ARIA Report (627): 19. 4 tháng 3 năm 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 – qua National Library of Australia .
^ "Austriancharts.at – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
^ "Ultratop.be – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Ultratop.be – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
^ "Alicia Keys Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập January 21, 2019.
^ “R&B : Top 50” . Jam! . 20 tháng 12 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023 .
^ "Danishcharts.dk – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Dutchcharts.nl – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ “European Top 100 Albums” (PDF) . Music & Media . 19 (41): 16. 6 tháng 10 năm 2001. OCLC 29800226 – qua World Radio History.
^ "Alicia Keys: Songs in A Minor" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập January 21, 2019.
^ "Lescharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Offiziellecharts.de – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập January 21, 2019.
^ Top 50 Ξένων Άλμπουμ [Top 50 Foreign Albums] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 2002. 11. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập January 21, 2019.
^ "Irish-charts.com – Discography Alicia Keys" . Hung Medien. Truy cập February 3, 2020.
^ "Italiancharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ ソングス・イン・Aマイナー~リミックス・プラス/アリシア・キーズ [Songs in A Minor / Alicia Keys] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2008 .
^ "Charts.nz – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Norwegiancharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Polish Society of the Phonographic Industry . Truy cập November 29, 2008.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập January 21, 2019.
^ Salaverrie, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 1). Madrid: Fundación Autor/SGAE . ISBN 84-8048-639-2 .
^ "Swedishcharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Swisscharts.com – Alicia Keys – Songs in A Minor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập January 21, 2019.
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập January 21, 2019.
^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập January 21, 2019.
^ "Alicia Keys Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 June 2012.
^ "Alicia Keys Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 June 2012.
^ “Jahreshitparade Alben 2001” . austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Jaaroverzichten 2001 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011 .
^ “Canada's Top 200 Albums of 2001” . Jam! . 8 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022 .
^ “Canada's Top 200 R&B; albums of 2001” . Jam! . 8 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023 .
^ “Jaaroverzichten – Album 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts . Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011 .
^ “Year in Review – European Top 100 Albums 2001” (PDF) . Music & Media . 19 (52): 15. 22 tháng 12 năm 2001. OCLC 29800226 – qua World Radio History.
^ “Classement Albums – année 2001” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2001” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top Selling Albums of 2001” . Recorded Music NZ . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Årslista Album – År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Schweizer Jahreshitparade 2001” . hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2001” . Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2001” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2001” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2001” (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2002” . Australian Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Urban Albums 2002” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011 .
^ “Jahreshitparade Alben 2002” . austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Jaaroverzichten 2002 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008 .
^ “Rapports annuels 2002 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008 .
^ “Canada's Top 200 Albums of 2002” . Jam! . 14 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022 .
^ “Canada's Top 200 R&B; albums of 2002” . Jam! . 14 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022 .
^ “Jaaroverzichten – Album 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011 .
^ “Year in Review – European Top 100 Albums 2002” (PDF) . Music & Media . 21 (2/3): 15. 11 tháng 1 năm 2003. OCLC 29800226 – qua World Radio History.
^ “Classement Albums – année 2002” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2009 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2002” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top of the music – ACNielsen C.R.A. (Classifica Annuale 2002 Totale)” (PDF) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2003. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020 .
^ “Top Selling Albums of 2002” . Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Årslista Album – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Schweizer Jahreshitparade 2002” . hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2002” . Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2002” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2002” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2002” (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Urban Albums 2003” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011 .
^ “UK Year-End Charts 2003” (PDF) . UKChartsPlus . tr. 4. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2011 .
^ “Decade End Charts – Billboard 200 Albums” . Billboard . 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Decade End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums” . Billboard . 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “The Top 50 biggest female artist albums of all time in Ireland” . Official Charts Company. 6 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019 .
^ “Chứng nhận album Áo – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. 29 tháng 11 năm 2001. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2008 .
^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. 25 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Chứng nhận album Canada – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Anh). Music Canada . 2 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017 .
^ “Chứng nhận album Pháp – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . 22 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Alicia Keys; ' Songs in A Minor' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Disco di platino in Italia per Alicia Keys” . AttikMusic (bằng tiếng Ý). 9 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2008 .
^ “Alicia nel passe delle meraviglie soul” . La Stampa (bằng tiếng Ý). 1 tháng 6 năm 2004. tr. 35. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020 .
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – アリシア・キーズ – ソングス・イン・Aマイナー” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021 . Chọn 2002年3月 ở menu thả xuống
^ “Chứng nhận album Hà Lan – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 . Nhập Songs in A Minor trong mục "Artiest of titel". Chọn 2003 trong tùy chọn "Alle jaargangen" .
^ “Chứng nhận album New Zealand – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . 10 tháng 3 năm 2002. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024 .
^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2004 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . 15 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Mi2N: Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications” . Music Industry News Network . 5 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019 .
^ “자료제공:(사)한국음반산업협회/이 자료는당협회와 상의없이 가공,편집을금합니다. - 2002.03월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2004.
^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Alicia Keys – Songs In A Minor” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
^ Salaverrie, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 1). Madrid: Fundación Autor/SGAE . tr. 966. ISBN 84-8048-639-2 . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . 22 tháng 3 năm 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Songs in A Minor' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ Jones, Alan (11 tháng 11 năm 2016). “Official Charts Analysis: Clean Bandit end Little Mix's reign on top of the singles chart” . Music Week . Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016 .
^ a b “Chứng nhận album Anh Quốc – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . 1 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Alicia Keys – Songs in A Minor” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2004” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019 .
^ “Alicia adds tour dates” . Metro . 7 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2009 .
^ “Songs in A Minor (CD): Alicia Keys” . Amazon . United States. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in A Minor (cassette): Alicia Keys” . Amazon . United States. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Alicia Keys – Songs in A Minor” . Sony BMG Australia . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in A Minor: Alicia Keys” . Amazon (bằng tiếng Đức). Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in a Minor (Re-Package): Alicia Keys” . Amazon (bằng tiếng Đức). Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in A Minor [Bonus Track] [VINYL]: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ リミックスド&アンプラグド・イン・Aマイナー [Remixed & Unplugged in A Minor] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan . Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in a Minor (10th Anniversary Deluxe Edition) – Alicia Keys” . Germany: Amazon Music . Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021 .
^ “Songs in a Minor (10th Anniversary Collector's Edition) – Alicia Keys” . Germany: Amazon Music . Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021 .
^ “Songs In A Minor (10th Anniversary Edition): Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (Expanded Edition) by Alicia Keys on Amazon Music” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (10th Anniversary Edition): Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (10th Anniversary Edition) (Deluxe Edition): Alicia Keys” . Amazon . United States. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (Expanded Edition) by Alicia Keys on Amazon Music” . Amazon . United States. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (vinyl): Alicia Keys” . Amazon . United States. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor (10th Anniversary Edition) (Collector's Edition): Alicia Keys” . Amazon . United States. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs in A Minor (10th Anniversary Edition) [Collector's Edition] by Alicia Keys” . iTunes Store . United States. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ ソングス・イン・Aマイナー:エターナル・エディション~バース・オブ・アリシア・キーズ [Songs in A Minor: 10th Anniversary Edition] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ ソングス・イン・Aマイナー:エターナル・エディション~バース・オブ・アリシア・キーズ【初回生産限定盤】 [Songs in A Minor: 10th Anniversary Edition [Limited Release]] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor 10th Anniversary Edition (2LP widespine) [VINYL]: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020 .
^ “Songs In A Minor 20th Anniversary 2LP” . Alicia Keys Store. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021 .
Album phòng thu Album trực tiếp Box set Album phối lại Đĩa mở rộng Lưu diễn Sách Bài viết liên quan