Sonchus grandifolius
Giao diện
Sonchus grandifolius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Cichorioideae |
Tông (tribus) | Cichorieae |
Phân tông (subtribus) | Hyoseridinae |
Chi (genus) | Sonchus |
Loài (species) | S. grandifolius |
Danh pháp hai phần | |
Sonchus grandifolius Kirk, 1894[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Embergeria grandifolia (Kirk) Boulos, 1965 |
Sonchus grandifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Thomas Kirk mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.[1] Năm 1965, Loutfy Boulos tạo ra chi mới Embergeria để chuyển 2 loài S. grandifolius và S. megalocarpus sang chi này, tương ứng thành Embergeria grandifolia.[2] và Embergeria megalocarpa.
Nghiên cứu năm 2004 cho thấy E. grandifolia có quan hệ họ hàng gần với Kirkianella novae-zelandiae. Cùng nhau chúng tạo thành cặp có quan hệ chị-em với Actites megalocarpa + [Sonchus maritimus và Sonchus arvensis].[3] Vì thế, nó được chuyển trở lại chi Sonchus nghĩa rộng.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này là đặc hữu quần đảo Chatham (New Zealand).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Thomas Kirk, 1894. Sonchus grandifolius. Journal of Botany, British and Foreign 32: 184.
- ^ The Plant List (2010). “Embergeria grandifolia”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ Seung-Chul Kim, Christina T. Lu & Brendan J. Lepschi, 2004. Phylogenetic positions of Actites megalocarpa and Sonchus hydrophilus (Sonchinae: Asteraceae) based on ITS and chloroplast non-coding DNA sequences. Australian Systematic Botany 17(1): 73-81, doi:10.1071/SB03019.
- ^ Sonchus grandifolius trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-01-2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sonchus grandifolius tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sonchus grandifolius tại Wikispecies