Siphonochilus
Giao diện
Siphonochilus | |
---|---|
Hoa của Siphonochilus aethiopicus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Siphonochiloideae |
Tông (tribus) | Siphonochileae |
Chi (genus) | Siphonochilus J.M.Wood & Franks, 1911 |
Loài điển hình | |
Siphonochilus natalensis J.M.Wood & Franks, 1911[1] | |
Các loài | |
6. Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Siphonochilus là một chi thực vật có hoa thuộc họ Zingiberaceae, với phân bố tại vùng nhiệt đới và miền nam châu Phi.[4]
Trong nghiên cứu phát sinh chủng loài năm 2002, Kress et al. nhận thấy nó là chị-em với toàn bộ phần còn lại của họ Zingiberaceae và các tác giả đã xếp nó trong tông Siphonochileae trong phân họ riêng của chính nó là Siphonochiloideae.[5]
Nghiên cứu năm 2003 của David et al. cho thấy Siphonochilus có quan hệ họ hàng gần với Aulotandra,[6] một chi với khoảng 6 loài ở Madagascar và Cameroon, theo truyền thống được xếp trong phân họ Alpinioideae.[5] Vì thế, David đã xếp Aulotandra cùng Siphonochilus trong phân họ Siphonochiloideae.[6]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tại thời điểm năm 2020 người ta công nhận 11 loài trong chi này.[3][4][7]
- Siphonochilus aethiopicus (Schweinf.) B.L.Burtt, 1982 (đồng nghĩa: Siphonochilus natalensis) - Loài điển hình của chi. Phổ biến rộng từ Ethiopia về phía tây tới Sierra Leone và về phía nam tới Nam Phi.
- Siphonochilus bambutiorum A.D.Poulsen & Lock, 1999 - Cộng hòa Dân chủ Congo.
- Siphonochilus brachystemon (K.Schum.) B.L.Burtt, 1982 - Đông Phi, từ Sudan tới Mozambique.
- Siphonochilus kilimanensis (Gagnep.) B.L.Burtt, 1982 - Mozambique
- Siphonochilus kirkii (Hook.f.) B.L.Burtt, 1982 - Đông và trung châu Phi, từ Sudan và Cộng hòa Trung Phi về phía nam tới Nam Phi.
- Siphonochilus longitubus Lock, 2010 - Zambia.
- Siphonochilus nigericus (Hutch. ex Hepper) B.L.Burtt, 1982 - Nigeria, Ghana.
- Siphonochilus parvus Lock, 1991 - Tanzania, Zambia, Malawi.
- Siphonochilus pleianthus (K.Schum.) Lock, 2010 - Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, Zambia.
- Siphonochilus puncticulatus (Gagnep.) Lock, 2010 - Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, Zambia.
- Siphonochilus rhodesicus (T.C.E.Fr.) Lock, 1984 - Tanzania, Zambia, Malawi, Cộng hòa Dân chủ Congo.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Siphonochilus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Siphonochilus tại Wikimedia Commons
- ^ J. M. Wood & Franks, Naturalist i. 115 (1911); Natal Plants, vi. t. 560, 561; Kew Bull. 1911, 274.
- ^ Tình trạng nomen illegitimum (tên gọi không hợp pháp) vì nó là tên đồng âm muộn của Cienkowskya Regel & Rach, 1858 = Cordia L., 1753 thuộc họ Cordiaceae/Boraginaceae.
- ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ a b Siphonochilus trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 1-12-2020.
- ^ a b Kress W. J., Prince L. M. & Williams K. J., 2002. The phylogeny and a new classification of the gingers (Zingiberaceae): Evidence from molecular data Lưu trữ 2020-07-19 tại Wayback Machine. Am. J. Bot. 89(11): 1682-1696.
- ^ a b David J. Harris, Mark F. Newman, Michelle L. Hollingsworth, Michael Möller, Alexandra Clark, 2003. The phylogenetic position of Aulotandra (Zingiberaceae). Nordic Journal of Botany 23(6):725-734, doi:10.1111/j.1756-1051.2003.tb00451.x
- ^ Govaerts R., 2004. World Checklist of Monocotyledons Database in ACCESS: 1-54382. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.