Bước tới nội dung

Sinuber sculptum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sinuber sculptum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Naticoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Naticidae
Chi (genus)Sinuber
Loài (species)S. sculptum
Danh pháp hai phần
Sinuber sculptum
(Martens, 1878)

Sinuber sculptum là một loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae, họ ốc Mặt Trăng.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 9.5 mm.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 94 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 855 m.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sinuber sculptum (Martens, 1878). WoRMS (2009). Sinuber sculptum (Martens, 1878). Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=197445 on 17 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]