Bước tới nội dung

Sint-Pieters-Leeuw

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
—  Đô thị  —
Hiệu kỳ của Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
Huy hiệu
Vị trí của Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan) trên bản đồ Bỉ
Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Hà Lan)
Vị trí tại Bỉ
Vị trí trong huyện Halle-Vilvoorde
trong tỉnh Flemish Brabant
Quốc giaBỉ
Cộng đồngCộng đồng Vlaanderen
VùngFlemish Region
TỉnhFlemish Brabant
Quận hành chínhHalle-Vilvoorde
Đặt tên theoThánh Phêrô, đồi
Thủ phủSint-Pieters-Leeuw
Chính quyền
 • Thị trưởngLieve Vanlinthout (CD&V)
 • Đảng chính phủCD&V, sp.a
Dân số (2018-01-01)[1]
 • Tổng cộng34.038
Múi giờUTC+1
Mã bưu chính1600-1602
Mã vùng02
Websitewww.sint-pieters-leeuw.be

Sint-Pieters-Leeuw (tiếng Pháp Leeuw-Saint-Pierre) là một đô thị nói tiếng Hà Lan của Bỉ tọa lạc ở tỉn h Vlaams-Brabant (vùng Flanders).

Đô thị này bao gồm các thị xã Oudenaken, Ruisbroek, Sint-Laureins-Berchem, Sint-Pieters-Leeuw và Vlezenbeek. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Sint-Pieters-Leeuw có tổng dân số 30.846 người. Tổng diện tích là 40,38 km² với mật độ dân số là 764 người trên mỗi km².

Ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lan (như các nơi khác ở Flanders). Các cộng đồng thiểu số dân khác đến từ Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ, Canada, và những người sử dụng tiếng Pháp đến từ Wallonia hay Brussels.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wettelijke Bevolking per gemeente op 1 januari 2018”. Statbel. Truy cập 9 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]