Sikou Niakaté
![]() Niakaté đại diện cho đội tuyển U-20 Pháp vào năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 10 tháng 7, 1999 | ||
Nơi sinh | Montreuil, Pháp | ||
Chiều cao | 1,86 m | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Braga | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | Saint-Germain-en-Laye | ||
2006–2013 | Paris Saint-Germain | ||
2013–2015 | Boulogne-Billancourt | ||
2015–2016 | Évreux | ||
2016–2017 | Valenciennes | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | Valenciennes | 29 | (0) |
2018–2023 | Guingamp | 54 | (2) |
2018–2019 | → Valenciennes (mượn) | 14 | (0) |
2021–2022 | → Metz (mượn) | 12 | (0) |
2022–2023 | → Braga (mượn) | 26 | (3) |
2023– | Braga | 4 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018 | U-19 Pháp | 6 | (0) |
2019 | U-20 Pháp | 1 | (0) |
2023– | Mali | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:56, 3 tháng 10 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 1 năm 2024 |
Sikou Niakaté (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện tại đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Braga tại Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha.[1][2][3] Sinh ra tại Pháp, anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali trên đấu trường quốc tế.
Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Sikou Niakaté được sinh ra tại Montreuil, Pháp, mang 2 hộ chiếu quốc tịch Pháp và Mali.[4]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Valenciennes
[sửa | sửa mã nguồn]Niakaté ra mắt chuyên nghiệp cho Valenciennes FC trong trận thua 1–0 tại Ligue 2 trước Nîmes Olympique vào ngày 31 tháng 7 năm 2017, ở tuổi 18.[5][6]
Guingamp
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 31 tháng 8 năm 2018, ngày cuối cùng của kỳ chuyển nhượng mùa hè 2018, Niakaté gia nhập đội bóng Ligue 1 Guingamp theo hợp đồng 5 năm. Anh ngay lập tức được cho Valenciennes mượn trong phần còn lại của mùa giải.[7]
Cho mượn tại Metz
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 12 tháng 8 năm 2021, anh gia nhập Metz theo dạng cho mượn kéo dài một mùa giải kèm theo tùy chọn mua.[8]
Cho mượn tại Braga
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 28 tháng 6 năm 2022, Niakaté chuyển đến Braga ở Bồ Đào Nha. Braga có quyền lựa chọn quyền mua của anh khi kết thúc hợp đồng cho mượn với giá 1,8 triệu euro và nếu anh chơi một nửa số trong số trận chính thức trong mùa giải, quyền chọn này sẽ trở thành nghĩa vụ phải mua.[9]
Braga
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 7 tháng 6 năm 2023, Braga tuyên bố kích hoạt điều khoản và Niakaté ký hợp đồng 5 năm với đội bóng.
Vào ngày 21 tháng 9 năm 2023, bàn phản lưới nhà của Niakaté ở phút thứ 88 đã khiến cho Braga nhận thất bại 2–1 trên sân nhà trước SSC Napoli. Đây là trận đấu đầu tiên của Braga tại UEFA Champions League trong hơn 1 thập kỷ.[10][11]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Niakaté được gọi triệu tập lên đội tuyển U-17 Pháp vào tháng 12 năm 2015, trở thành cầu thủ đầu tiên của Évreux FC 27 được gọi triệu tập lên đội tuyển U-17 quốc gia nước này trong lịch sử.[12]
Niakaté được gọi lên đội tuyển Mali chuẩn bị cho trận đấu tại Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 gặp Gabon.[13][14] Anh chính thức quyết định đại diện cho quê hương Mali vào năm 2023. Anh có trận ra mắt quốc gia châu Phi này trong chiến thắng 4–0 trước Nam Sudan tại Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2023.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra vào ngày 3 tháng 10 năm 2023[15]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | League cup | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Valenciennes | 2016–17 | Ligue 2 | 5 | 0 | — | — | — | 5 | 0 | |||
2017–18 | Ligue 2 | 24 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 28 | 0 | ||
Tổng cộng | 29 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 33 | 0 | |||
Guingamp | 2019–20 | Ligue 2 | 23 | 1 | 1 | 0 | — | — | 24 | 1 | ||
2020–21 | Ligue 2 | 31 | 1 | 0 | 0 | — | — | 31 | 1 | |||
Tổng cộng | 54 | 2 | 1 | 0 | — | — | 55 | 2 | ||||
Valenciennes (mượn) | 2018–19 | Ligue 2 | 14 | 0 | 2 | 0 | — | — | 16 | 0 | ||
Guingamp B | 2019–20 | CFA 2 | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
Metz (mượn) | 2021–22 | Ligue 1 | 12 | 0 | — | — | — | 12 | 0 | |||
Metz B | 2021–22 | CFA 2 | 4 | 0 | — | — | — | 4 | 0 | |||
Braga (mượn) | 2022–23 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 26 | 3 | 3 | 0 | 2 | 0 | 3[a] | 0 | 34 | 3 |
Braga | 2023–24 | Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6[b] | 1 | 10 | 1 |
Tổng cộng sự nghiệp | 144 | 5 | 7 | 0 | 5 | 0 | 9 | 1 | 165 | 6 |
- ^ Ra sân tại UEFA Europa League và UEFA Europa Conference League
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Braga
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sikou Niakaté”. www.uefa.com.
- ^ “Sikou Niakaté - Stats and titles won - 23/24”. www.footballdatabase.eu.
- ^ “Sikou Niakate - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Sikou NIAKATE”. Truy cập 16 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Ligue1.com – French Football League – Domino's Ligue 2 – Season 2016/2017 – Week 31 – Nîmes Olympique / Valenciennes FC”. www.ligue1.com.
- ^ “Sikou NIAKATé – Football : la fiche de Sikou NIAKATé (Valenciennes)”.
- ^ “Sikou Niakaté (Valenciennes) signe cinq ans à Guingamp”. L'Équipe (bằng tiếng French). 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Sikou Niakaté arrive en prêt !” (bằng tiếng Pháp). Metz. 12 tháng 8 năm 2021.
- ^ “SIKOU NIAKATÉ É GVERREIRO” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Braga. 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “SC Braga 1-2 Napoli - Sikou Niakate own goal gifts Serie A champions late victory in opening game”. Eurosport (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- ^ UEFA.com. “Braga-Napoli: UEFA Champions League 2023/24 Group stage”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Evreux Football Club 27 – articles – Sikou NIAKATE convoqué en équipe de France”. www.efc27.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Mondial 2018 : la liste du Mali pour le Gabon – Afrik-foot.com : l'actualité du football africain”. www.afrik-foot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ FIFA.com. “2018 FIFA World Cup Russia™ - Matches – Gabon-Mali – FIFA.com”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016.
- ^ Sikou Niakaté tại Soccerway
- ^ “Sp. Braga vence a Taça da Liga pela terceira vez” [Sp. Braga wins Taça da Liga for the third time]. Público (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 27 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sikou Niakaté tại Soccerway
- Sikou Niakaté tại Liên đoàn bóng đá Pháp (bằng tiếng Pháp)
- Sikou Niakaté tại Liên đoàn bóng đá Pháp (lưu trữ) (bằng tiếng Pháp)
- FFF male player template using numeric ID
- Sinh năm 1999
- Nhân vật còn sống
- Hậu vệ bóng đá nam
- Hậu vệ bóng đá
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Mali
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Mali
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Mali ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Valenciennes FC
- Cầu thủ bóng đá En Avant Guingamp
- Cầu thủ bóng đá FC Metz
- Cầu thủ bóng đá S.C. Braga
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ bóng đá Primeira Liga