Siamak Nemati
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Siamak Nemati | ||
Ngày sinh | 17 tháng 4, 1994 | ||
Nơi sinh | Tehran, Iran | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh / Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persepolis | ||
Số áo | 88 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2010 | Saipa | ||
2010–2012 | Persepolis | ||
2012–2014 | Moghavemat Tehran | ||
2014–2016 | Paykan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Steel Azin | 26 | (4) |
2012–2013 | Hafari Ahvaz | 13 | (2) |
2014–2017 | Paykan | 75 | (19) |
2017– | Persepolis | 70 | (8) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020– | Iran | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 3 năm 2021 |
Siamak Nemati (tiếng Ba Tư: سیامک نعمتی); là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Persepolis của Iran tại Persian Gulf Pro League.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Những năm đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Siamak Nemati bắt đầu sự nghiệp với Saipa, và dần dần gia nhập đội một. Anh từng nằm trong đội hình Steel Azin[1] ở 2011–12 Iran Football's 2nd Division và ghi 4 bàn. Anh gia nhập Moghavemat Tehran U21 năm 2012 và có 2 mùa giải ở đó. Anh giúpMoghavemat vô địch Tehran Asia Vision U21 Premier League 2013–14.
Paykan
[sửa | sửa mã nguồn]Nemati gia nhập Paykan vào mùa hè năm 2014.[2] Anh có màn ra mắt cho Paykan ngày 14 tháng 8 năm 2014 trước Naft MIS với tư cách đá chính.[3]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 10 năm 2020.
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Paykan | Pro League | 2014–15 | 14 | 0 | 1 | 0 | – | – | 15 | 0 |
Hạng đấu 1 | 2015–16 | 30 | 8 | 1 | 0 | – | – | 31 | 8 | |
Pro League | 2016–17 | 24 | 4 | 2 | 0 | – | – | 26 | 4 | |
Tổng | 68 | 12 | 4 | 0 | – | – | 72 | 12 | ||
Persepolis | Pro League | 2017–18 | 24 | 2 | 2 | 0 | 8 | 1 | 35 | 3 |
2018–19 | 27 | 5 | 4 | 0 | 9 | 1 | 40 | 6 | ||
2019–20 | 18 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 20 | 1 | ||
2020–21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 7 | 0 | ||
Tổng | 70 | 8 | 7 | 0 | 24 | 2 | 102 | 10 | ||
Tổng sự nghiệp | 138 | 20 | 12 | 0 | 24 | 2 | 174 | 22 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Persepolis
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Siamak Nemati gia nhập Persepolis football team”. Tehran Times. ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
- ^ “فوتبال پایه/چهار بازیکن امیدهای پیکان به تیم بزرگسالان پیوستند” [Basic football: Four player hopefuls gia nhập the adult league]. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
- ^ “جزییات مسابقه” [Match Details]. Persian Gulf Pro League. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.