Shenshou
Shenshou lui | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oxfordian | |
Phục dựng Shenshou lui | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Synapsida |
Bộ (ordo) | †Euharamiyida |
Chi (genus) | †Shenshou |
Loài (species) | †S. lui |
Danh pháp hai phần | |
†Shenshou lui Bi, Wang, Guan, Sheng and Meng, 2014 |
Shenshou lui loài thú tiền sử thuộc nhóm Haramiyida có niên đại từ giai đoạn Oxford của kỷ Jura muộn, khoảng 160 triệu năm trước. Hóa thạch chúng được thu thập từ hệ tầng Tiaojishan ở tỉnh Liêu Ninh của Trung Quốc. Tên gọi của loài thú này có nguồn gốc từ tiếng Quan thoại (神獸 shénshòu nghĩa là thần thú), trong khi hậu tố có liên quan đến Lu Jianhua, nhà khoa học đã thu thập mẫu vật kiểu mẫu của chúng
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Shenshou được cho là một loài động vật leo cây vì nó có khung xương nhẹ, đuôi dài thon, bàn tay và chân đã tiến hóa để đảm nhiệm chức năng bu bám và cho phép con vật leo lên cây. Những đặc điểm này, bao gồm cả răng cửa lớn của Shenshou, khiến con vật giống như một con sóc. Tuy nhiên, Shenshou không phải là tổ tiên trực tiếp của loài sóc, sự giống nhau này hoàn toàn là do sự tiến hóa hội tụ. Các cá thể được cho là nặng 300 gram (11 oz). Sự hiện diện của tai giữa ba xương cho thấy những động vật này là động vật có vú; tuy nhiên, người ta đã xác định được những loài Haramiyida cũng phát triển xương tai độc lập với động vật có vú thực sự và là động vật bên ngoài nhóm chỏm cây của động vật có vú. Những chiếc răng cho thấy Shenshou có lẽ là một loài ăn tạp, rất có thể với chế độ ăn trái cây, các loại hạt và côn trùng.
Hóa thạch
[sửa | sửa mã nguồn]Phần còn lại của Shenshou được phát hiện cùng với hóa thạch của hai loài động vật giống như loài sóc tuyệt chủng khác, Xianshou songae và Xianshou linglong, trong tầng lớp có niên đại 160 triệu năm. Các động vật được tìm thấy thuộc về một nhóm được gọi là Haramiyi, hiện được xác định là động vật có vú xuất hiện sớm. Chúng sống cùng với một nhóm động vật gặm nhấm nhỏ khác, đa loài, đã được chấp nhận là động vật có vú. Phát hiện này đã đẩy ngày bắt nguồn của động vật có vú trở tại kỷ Trias muộn bắt nguồn, khoảng 220 triệu đến 200 triệu năm trước. Các hóa thạch được tìm thấy bao gồm một hộp sọ, răng và các bộ phận của bộ xương, cho thấy rõ rằng Shenshou là động vật có vú.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bi, Shundong; Wang, Yuanqing; Guan, Jian; Sheng, Xia; Meng, Jin (10 September 2014). "Three new Jurassic euharamiyidan species reinforce early divergence of mammals". Nature. Nature Publishing Group. 514 (7524): 579–584. doi:10.1038/nature13718. PMID 25209669.
- Switek, Brian (10 September 2014). "Chisel-Toothed Beasts Push Back Origin of Mammals". National Geographic. Retrieved 12 September 2014.
- Choi, Charles Q. (10 September 2014). "Ancient Squirrel-Like Creatures Push Back Mammal Evolution". LiveScience. Retrieved 11 September 2014.
- Chang, Kenneth (16 November 2015). "Jawbone in Rock May Clear Up a Mammal Family Mystery". New York Times. Retrieved 17 November 2015.
- Luo, Zhe-Xi; Gates, Stephen M.; Jenkins Jr., Farish A.; Amaral, William W.; Shubin, Neil H. (16 November 2015). "Mandibular and dental characteristics of Late Triassic mammaliaform Haramiyavia and their ramifications for basal mammal evolution". PNAS. 112 (51): E7101–E7109. doi:10.1073/pnas.1519387112. PMC 4697399. PMID 26630008. Retrieved 17 November 2015.
- Qing-Jin Meng; David M. Grossnickle; Di Liu; Yu-Guang Zhang; April I. Neander; Qiang Ji; Zhe-Xi Luo (2017). "New gliding mammaliaforms from the Jurassic". Nature. in press. doi:10.1038/nature23476.
- "Three extinct squirrel-like species discovered: Mammals may have originated much earlier than thought". ScienceDaily. American Museum of Natural History. 10 September 2014. Retrieved 12 September 2014.