Shannon Williams
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Shannon | |
---|---|
샤넌 아름 윌리엄스 리즈 | |
![]() | |
Sinh | Shannon Ahreum Williams Lees 26 tháng 5, 1998 Luân Đôn, Anh |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Tên khác | Kim Ah-reum |
Học vị |
|
Nghề nghiệp | |
Chiều cao | 165 cm (5 ft 5 in) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Shannon |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Thanh nhạc, Sáo |
Năm hoạt động | 2011 | –nay
Hãng đĩa |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 김아름 |
---|---|
Hanja | 金雅琳 |
Romaja quốc ngữ | Gim A-reum |
McCune–Reischauer | Kim Arŭm |
Hán-Việt | Kim Nga Nhật |
Shannon Ahreum Williams Lees (Tên tiếng Hàn: Kim Ah-reum, Hangul: 김아름, Hanja: 金雅琳, Hán-Việt: Kim Nga Nhật, sinh ngày 26 tháng 5 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh Shannon Williams hoặc Shannon, là một nữ ca sĩ và diễn viên người Anh gốc Hàn Quốc. Cô ra mắt tháng 12 năm 2014 với album Daybreak Rain.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Shannon Areum Williams Lees sinh ngày 26 tháng 5,1998 tại Anh.
2013:Ra mắt với F-ve Dolls
[sửa | sửa mã nguồn]Cô là thành viên nửa cố định của F-ve Dolls(2013-2013)
2014-2015:Ra mắt ca sĩ solo,Eighteen
[sửa | sửa mã nguồn]-Ngày 5 tháng 3,2015,cô phát hành album ''Eighteen'' cùng ca khúc chủ đề ''Why Why''
2016-nay:Tham gia Kpop Star 6
[sửa | sửa mã nguồn]-Năm 2016,cô tham gia Kpop Star 6 và thuộc đội YG
-Ngày 5/4/2017,cô dừng chân tại Top4 của Kpop Star 6 cùng với Min A Lee(gồm:Jeon Minjoo,Go Ara và Lee Soomin)
Danh sách album
[sửa | sửa mã nguồn]Mini-album
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Thông tin album | Thứ hạng | Tiêu thụ |
---|---|---|---|
KOR | |||
Eighteen |
|
17 |
|
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. |
Singles
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Thứ hạng | Nhạc số | Album |
---|---|---|---|---|
KOR | ||||
Gaon | ||||
2014 | "Daybreak Rain" | 32 | 66,255+ [1] | Eighteen |
2015 | "Why Why" | 100 | 14,713+ [2] |
Collaborations and soundtracks
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
2012 | "My Love" | Together | with Yangpa |
"Day and Night (Love All)" | Day and Night | with Lee Areum and Gavy NJ's Gun-ji | |
2014 | "Remember You" | Remember You | with Jongkook |
"Breath" | Breath | with Vasco and Giriboy | |
2015 | "Remember and Love" | Shine or Go Crazy OST | |
"Love X Go Away" | Falling | with Yook Ji-dam | |
2016 | "Lachrymal Gland" | 혜이니 (Heyne) – 2getherProject | with Soheechan |
Buổi hòa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Shannon First Live Concert (2014)
Phim ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Đài | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2016 | Moorim School | KBS2 | Shannon | Supporting role |
Show truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Kênh | Tập |
---|---|---|---|
2010–2011, 2013–2014 | Star King | SBS | 172, 198, 392, 393 |
2013–2014 | Hidden Singer 2 | JTBC | 7, 14–16 |
2014 | Hidden Singer 3 | JTBC | 10, 15 |
2015 | Immortal Songs 2 | KBS | 185 |
My Neighbor, Charles | KBS | 6–9, 28 | |
2015 Autumn Season Idol Star Athletics Championships | MBC | 1–2 | |
2016 | Get It Beauty | Onstyle | |
Radio Star | MBC | 482 | |
2016–2017 | Kpop Star 6 | SBS | TOP 4 |
Musical theatre
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
2008 | Oliver Twist | Oliver Twist |
2009 | Les Misérables | Cosette |
Video góp mặt
[sửa | sửa mã nguồn]MV
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên MV | Thời lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|
2012 | Day and Night | 3:34 | Cùng với T-ARA-Areum và Gavy NJ's Gunji |
2014 | Remember You | 4:32 | Với Speed-Jongkook |
Daybreak Rain | 3:57 | ||
Breathe | 3:49 | ||
2015 | Why Why | 5:49 | |
2016 | Lachrymal Gland | 3:28 | |
2017 | Hello | 3:34 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=51&hitYear=2014&termGbn=week “Gaon Download Chart” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Asoociation. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015. - ^ nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=12&hitYear=2015&termGbn=week “Gaon Download Chart” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.