Shahram Goudarzi
Giao diện
Goudarzi với Tractor Sazi năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Shahram Goudarzi | ||
Ngày sinh | 4 tháng 4, 1987 | ||
Nơi sinh | Mamasani, Iran | ||
Chiều cao | 1,74 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Pars Jonoubi | ||
Số áo | 90 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Bargh Shiraz | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2008 | Bargh Shiraz | 53 | (7) |
2008–2010 | Fajr Sepasi | 61 | (9) |
2010–2012 | Shahrdari Tabriz | 55 | (4) |
2012–2014 | Mes Kerman | 38 | (4) |
2014–2015 | Fajr Sepasi | 20 | (8) |
2015–2016 | Gostaresh Foolad | 27 | (4) |
2016–2018 | Tractor Sazi | 21 | (0) |
2018– | Pars Jonoubi | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-20 Iran | 3 | (1) |
2007 | U-23 Iran | 3 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Shahram Goudarzi (tiếng Ba Tư: شهرام گودرزی, sinh ngày 4 tháng 4 năm 1987)là một cầu thủ bóng đá người Iran. Hiện tại anh thi đấu cho Pars Jonoubi ở Persian Gulf Pro League.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được trinh sát bởi Bargh Shiraz và thi đấu cho họ từ 2005 đến 2008. Vào tháng 6 năm 2008 anh gia nhập kình địch Fajr Sepasi.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật gần đây nhất 17 tháng 8 năm 2012
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng cộng | ||||||
2005–06 | Bargh | Pro League | 2 | 0 | - | - | ||||
2006–07 | 22 | 3 | - | - | ||||||
2007–08 | 29 | 4 | 2 | 1 | - | - | 31 | 5 | ||
2008–09 | Moghavemat | 29 | 5 | 0 | - | - | 5 | |||
2009–10 | 32 | 4 | 0 | - | - | 4 | ||||
2010–11 | Shahrdari Tabriz | 28 | 3 | - | - | |||||
2011–12 | 27 | 1 | - | - | ||||||
2012–13 | Mes Kerman | 23 | 2 | 0 | 0 | - | - | 23 | 2 | |
2013–14 | 15 | 2 | 0 | 0 | - | - | 15 | 2 | ||
2014–15 | Fajr Sepasi | Hạng đấu 1 | 20 | 8 | 0 | 0 | - | - | 20 | 8 |
2015–16 | Gostaresh | Pro League | 11 | 2 | 0 | 0 | - | - | 11 | 2 |
Tổng cộng sự nghiệp | 238 | 34 | 0 | 0 |
- Kiến tạo
Mùa giải | Đội bóng | Kiến tạo |
---|---|---|
06–07 | Bargh | 1 |
07–08 | Bargh | 3 |
09–10 | Moghavemat | 3 |
10–11 | Shahrdari Tabriz | 0 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iran. Anh cũng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Iran ở Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006, mở tỉ số cho trận mở màn và Iran giành chiến thắng 3-0.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Iran rally for 3-1 win over Tajikistan”. Iran Sports Press. 29 tháng 10 năm 2006. Truy cập 22 tháng 12 năm 2010.