Bước tới nội dung

Sexy and I Know It

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Sexy and I Know It"
Đĩa đơn của LMFAO
từ album Sorry for Party Rocking
Phát hành16 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)
Thu âm2009-2010
Thể loạiEDM
Thời lượng3:19
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của LMFAO
"Champagne Showers"
(2011)
"Sexy and I Know It"
(2011)
"Livin' My Love"
(2012)
Video âm nhạc
"Sexy and I Know It" trên YouTube

"Sexy and I Know It" là một bài hát của bộ đôi nhóm nhạc người Mỹ LMFAO nằm album phòng thu thứ hai của họ, Sorry for Party Rocking (2011). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 16 tháng 9 năm 2011 bởi Interscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Erin Beck, George Robertson và Kenneth Oliver với GoonRock và thành viên của nhóm Redfoo, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Audiobot. "Sexy and I Know It" là một bản EDM mang nội dung đề cập đến một người đàn ông tự tin trước việc những cô gái sẽ không thể cưỡng lại được thân hình và phong cách đặc biệt của anh một cách hài hước, đã thu hút nhiều sự so sánh với đĩa đơn năm 1992 của Right Said Fred "I'm Too Sexy" bởi sự tương đồng về nội dung lời bài hát. Bài hát còn trở nên nổi tiếng với đoạn hát "I'm sexy and I know it" ở phần điệp khúc, và tiếp nối một chuỗi những câu hát nổi bật như những đĩa đơn trước từ album, bao gồm "Everyday I'm hustlin" của "Party Rock Anthem".

Sau khi phát hành, "Sexy and I Know It" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất nó, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích xung quanh nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 55. "Sexy and I Know It" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Phần Lan, Pháp, Ireland, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của LMFAO tại đây.

Video ca nhạc cho "Sexy and I Know It" được đạo diễn bởi Mickey Finnegan, trong đó bao gồm những cảnh Redfoo và một nhóm những người đàn ông nhảy múa và tập thể hình quanh thị trấn trong trang phục bơi, trước mặt những người phụ nữ xung quanh. Để quảng bá bài hát, LMFAO đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Britain's Got Talent, The Tonight Show with Jay Leno, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2011giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2012, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Madonna, "Weird Al" Yankovic, Ricky Martin, Nicki Minaj, Bart Baker và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm American Reunion, Gossip Girl, Grey's Anatomy, Hotel TransylvaniaNew Girl. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Sexy and I Know It" (bản album) – 3:19
  2. "Sexy and I Know It" (Mord Fustang) – 5:21
  • Tải kĩ thuật số [3]
  1. "Sexy and I Know It" (Audiobot phối lại) – 5:55
  2. "Sexy and I Know It" (Mord Fustang phối lại) – 5:19
  3. "Sexy and I Know It" (Tomba and Borgore phối lại) – 3:41
  4. "Sexy and I Know It" (LA Riots phối lại) – 5:40
  5. "Sexy and I Know It" (DallasK phối lại) – 5:42
  6. "Sexy and I Know It" (Fuego's Moombahton phối lại) – 3:51
  7. "Sexy and I Know It" (MADEin82 phối lại, hợp tác với Sky Blu) – 6:01

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[93] 12× Bạch kim 840.000^
Bỉ (BEA)[94] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[96] 2× Bạch kim 673,000[95]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[97] Bạch kim 30.000^
Đức (BVMI)[98] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[99] Bạch kim 30.000*
New Zealand (RMNZ)[100] 2× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 941,354[101]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[102] Vàng 20.000*
Thụy Điển (GLF)[103] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[104] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[105] Bạch kim 1,063,492[91]
Hoa Kỳ (RIAA)[107] 8× Bạch kim 6,400,000[106]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[108] Bạch kim 1.800.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hoa Kỳ[3] 27 tháng 9, 2011 Tải kĩ thuật số Interscope Records
Đức[2] 21 tháng 11, 2011 CD Universal Music

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sexy and I Know It - Story of Song”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b “Sexy and I Know It (2-Track): Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ a b “Sexy and I Know It (Remixes) by LMFAO on Apple Music”. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ "Australian-charts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ "LMFAO Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ “National Report - Top Nacional”. National Report. 6 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2011.
  12. ^ "Danishcharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  13. ^ “Euro Digital Songs: Nov 05, 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ "LMFAO: Sexy And I Know It" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ "Lescharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ “LMFAP - Sexy And I Know It” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Chart Track: Week 40, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  20. ^ "LMFAO – Sexy And I Know It Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ "LMFAO Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 5 năm 2014.
  22. ^ “Luxembourg Digital Songs: Oct 22, 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – LMFAO" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. ngày 5 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  26. ^ “Top 20 General” (PDF). Monitor Latino. ngày 22 tháng 1 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  27. ^ "Charts.nz – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  29. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 43. týden 2011.
  32. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 1 tháng 1 năm 2012 to ngày 7 tháng 1 năm 2012)”. Gaon Chart. ngày 15 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  33. ^ "Spanishcharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  34. ^ "Swedishcharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  35. ^ "Swisscharts.com – LMFAO – Sexy And I Know It" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  36. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  37. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  38. ^ "LMFAO Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  39. ^ "LMFAO Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  40. ^ "LMFAO Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  41. ^ "LMFAO Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  42. ^ "LMFAO Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  43. ^ "LMFAO Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  44. ^ "LMFAO Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  45. ^ "LMFAO Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  46. ^ "LMFAO Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 5 năm 2014.
  47. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ “Track 2011 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  55. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ “I singoli più venduti del 2011”. Hit Parade Italia (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  61. ^ "Loca People" - Hit of the Year 2011 in Poland!”. ZPAV. Dj Promotion. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012.
  62. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  63. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  67. ^ “ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  68. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “Jahreshitparade Singles 2012” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Best of 2012 – CanadianHot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  73. ^ “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  74. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  75. ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  76. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  77. ^ “Jaaroverzichten – Single 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  78. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  79. ^ “TOP digital utworów – 2012”. ZPAV. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  80. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  81. ^ “Top 50 Canciones Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  82. ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  83. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  84. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 Revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
  85. ^ “Best of 2012 – Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  86. ^ “Hot Latin Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  87. ^ “Latin Pop Airplay Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  88. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  90. ^ “Best of 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  91. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  92. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  94. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  95. ^ MacNeil, Jason (14 tháng 1 năm 2013). “Adele, Carly Rae Jepsen, Celine Dion Rule Nielsen/Billboard 2012 Canadian Music Industry Report”. The Huffington Post Canada. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification.
  98. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (LMFAO; 'Sexy and I Know It')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Sexy and I Know It" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  101. ^ Doanh số tiêu thụ của "Sexy and I Know It":
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – LMFAO – Sexy and I Know It”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  103. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  104. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Sexy and I Know It')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Sexy and I Know It vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  106. ^ Trust, Gary (2 tháng 10 năm 2015). “Ask Billboard: Lady Gaga First Artist With Two 7-Million-Selling Downloads”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2015.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – LMFAO – Sexy and I Know It” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]