Setipinna
Giao diện
Setipinna | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Engraulidae |
Chi (genus) | Setipinna Swainson, 1839 |
Loài điển hình | |
Clupea phasa F. Hamilton, 1822 | |
Các loài. | |
8. Xem bài. |
Setipinna là một chi cá cơm trong họ Cá trổng (Engraulidae). Được William John Swainson lập ra năm 1839 với các loài mà ông liệt kê khi đó là Setipinna megalura (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa) và Setipinna truncata (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa).
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Setipinna là từ tiếng Latinh septem = Bảy + tiếng Latinh pinna, pinnae = vây cá.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại ghi nhận được 8 loài trong chi này.[1]
- Setipinna breviceps (Cantor, 1849): Cá lẹp huyết, cá lẹp vàng.[2]
- Setipinna brevifilis (Valenciennes, 1848)
- Setipinna melanochir (Bleeker, 1849): Cá lẹp vây đen, cá lẹp đen.[2]
- Setipinna paxtoni Wongratana, 1987
- Setipinna phasa (F. Hamilton, 1822)
- Setipinna taty (Valenciennes, 1848): Cá lẹp vàng vây ngực dài[3], cá lẹp trắng.[2]
- Setipinna tenuifilis (Valenciennes, 1848)
- Setipinna wheeleri Wongratana, 1983
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Setipinna tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Setipinna tại Wikimedia Commons