Seo Young-hee
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Seo.
Seo Young-hee | |
---|---|
Sinh | 13 tháng 6, 1979 Seoul, Triều Tiên |
Học vị | Dongguk University - Sân khấu điện ảnh |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1999-present |
Người đại diện | Huayi Brothers (formerly Sim Entertainment) |
Phối ngẫu | Get Married with Huy Nguyen-2011 |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Romaja quốc ngữ | Seo Yeong-hui |
McCune–Reischauer | Sŏ Yŏng-hŭi |
Seo Young-hee (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1979) là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô được biết đến với vai phụ trong phim kinh dị The Chaser (2008) và vai chính đoạt giải trong phim kinh dị Bedeviled (2010)[1][2][3]
Sự nghiệp điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai |
---|---|---|
1997 | Bye June | Y tá #2 |
2003 | The Classic | Na Na-hee |
Jealousy Is My Middle Name | Ahn Hye-ok | |
2004 | Liar | Yang Myung-sun |
2005 | Mapado | Jang Ggeut-soon |
All for Love | Ha Seon-ae | |
2006 | Now and Forever | Soo-jin |
To Sir, with Love | Yoo Jung-won/Nam Mi-ja | |
Moodori | Yang Mi-kyung | |
2007 | Mission Possible: Kidnapping Granny K | Seo Jong-ran (cameo) |
Shadows in the Palace | Wol-ryung | |
2008 | The Chaser | Kim Mi-jin |
Antique | Jin-hyuk's 3rd girlfriend | |
2009 | Fortune Salon | Ji-hye |
2010 | Bedevilled | Kim Bok-nam |
2011 | The Last Blossom | Shin Seon-ae |
2012 | Circle of Crime - Director's Cut | Hong Soo-min |
2013 | Rough Play | Oh Yeon-hee |
2015 | Madonna | Moon Hye-rim |
The Accidental Detective | Mi-ok | |
2017 | The Accidental Detective 2: In Action | Lee Mi-ok |
Phim truyền hình dài tập
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | kênh |
---|---|---|---|
2004 | Exciting Change | MBC | |
Tropical Nights in December | Park Myung-sook | ||
2005 | Drama City "아무도 날 사랑하지 않아" | KBS2 | |
A Farewell to Sorrow | Kim Min-joo | ||
HDTV Literature "The Outdoor Lamp" | Jae-hee | KBS1 | |
2006 | MBC Best Theater "그집엔 누가사나요?" | MBC | |
2007 | Mermaid Story | Nam Soo-in | tvN |
Dal-ja's Spring | Jang Soo-jin | KBS2 | |
The Golden Age of Daughters-in-Law | Lee Bok-nam | ||
2008 | Here He Comes | Lee Young-hee | MBC |
2009 | Queen Seondeok | So-hwa | |
2011 | A Thousand Kisses | Woo Joo-young | |
2012 | Ji Woon-soo's Stroke of Luck | Lee Eun-hee | TV Chosun |
2013 | Thrice Married Woman | Park Joo-ha | SBS |
2018 | Secret Mother[4] | Kang Hye-kyung | |
2019 | Trap[5] | Shin Yeon-soo | OCN |
2019 | Nokdu Flower | Yoo-Wol | SBS |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Song title | Artist |
---|---|---|
2008 | "Shout With Your Heart" | Monday Kiz |
Kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn |
---|---|---|
1999 | Moskito | Nalnari |
2000 | A Dangerous Star Like That | Girl |
2001 | Statement | Yu-ri |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
13th Chunsa Film Art Awards | Best New Actress | Đoạt giải | ||
26th Blue Dragon Film Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
25th MBC Drama Awards | Best Actress in a One-Act/Special Drama | Đoạt giải | ||
21st KBS Drama Awards | Best New Actress | Đề cử | ||
Best Supporting Actress | Đề cử | |||
12th Puchon International Fantastic Film Festival | Best Actress | Đoạt giải | ||
45th Grand Bell Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
17th Buil Film Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
29th Blue Dragon Film Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
7th Korean Film Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | ||
8th MBC Entertainment Awards | Popularity Award, Actress in a Sitcom/Comedy | Đoạt giải | ||
28th MBC Drama Awards | Golden Acting Award, Supporting Actress | Đoạt giải | ||
14th Puchon International Fantastic Film Festival | Best Actress | Đoạt giải | ||
6th Fantastic Fest | Best Actress | Đoạt giải | ||
47th Grand Bell Awards | Best Actress | Đề cử | ||
30th Korean Association of Film Critics Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
11th Korea Visual Arts Festival | Photogenic Award, Actress | Đoạt giải | ||
4th Korea Sharing Awards | Chairman's Award, Actress | Đoạt giải | ||
31st Blue Dragon Film Awards | Best Actress | Đề cử | ||
8th Korean Film Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
11th Women in Film Korea Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
13th Director's Cut Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
2011 | 2nd KOFRA Film Awards | Best Actress | Đoạt giải | |
31st Fantasporto Oporto International Film Festival | Best Actress | Đoạt giải | ||
47th Paeksang Arts Awards | Best Actress | Đề cử | ||
30th MBC Drama Awards | Top Excellence Award, Actress in a Serial Drama | Đề cử |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ki, Sun-min (ngày 1 tháng 10 năm 2010). “Bedevilled snaps up two festival awards”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Actress Seo Young-hee Takes Center Stage After Decade on Sidelines”. The Chosun Ilbo. ngày 27 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Yoon, Ji-won (ngày 7 tháng 7 năm 2015). “Actress tries to escape stereotypes”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
- ^ “[공식입장] "송윤아→김소연" 워맨스 스릴러 '시크릿 마더', 라인업 완성”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “[단독] 서영희, OCN '트랩' 출연…이서진과 호흡”. Dailian (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 11 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Seo Yeong-hee trên HanCinema
- Seo Yeong-hee tại Korean Movie Database
- Seo Yeong-hie trên IMDb