Senangkhanikhom (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Amnat Charoen |
Văn phòng huyện: | Senangkhanikhom 16°2′18″B 104°40′12″Đ / 16,03833°B 104,67°Đ |
Diện tích: | 526 km² |
Dân số: | 40.188 (2005) |
Mật độ dân số: | 76,4 người/km² |
Mã địa lý: | 3705 |
Mã bưu chính: | 37290 |
Bản đồ | |
![]() |
Senangkhanikhom (tiếng Thái: เสนางคนิคม) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía bắc của tỉnh Amnat Charoen, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh là (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) Chanuman, Mueang Amnat Charoen của tỉnh Amnat Charoen, Thai Charoen và Thai Charoen của tỉnh Yasothon.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 15 tháng 12 năm 1975, khi 5 tambon Senangkhanikhom, Rai Si Suk, Phon Thong, Nong Hai và Na Wiang được tách khỏi Amnat Charoen.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 1 tháng 4 năm 1983.[2] Năm 1993, đây là một trong những huyện được tách ra từ Ubon Ratchathani để lập tỉnh mới Amnat Charoen.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 58 làng (muban). Senangkhanikhom là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Senangkhanikhom. Ngoài ra có 6 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Senangkhanikhom | เสนางคนิคม | 15 | 12.095 | |
2. | Phon Thong | โพนทอง | 10 | 5.432 | |
3. | Rai Si Suk | ไร่สีสุก | 9 | 5.266 | |
4. | Na Wiang | นาเวียง | 9 | 6.651 | |
5. | Nong Hai | หนองไฮ | 9 | 6.499 | |
6. | Nong Sam Si | หนองสามสี | 6 | 4.245 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภออำนาจเจริญ จังหวัดอุบลราชธานี ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเสนางค์นิคม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 92 (259 ง): 3179. ngày 23 tháng 12 năm 1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเทพสถิต อำเภอวังน้ำเย็น อำเภอเนินมะปราง อำเภอสวนผึ้ง และอำเภอเสนางคนิคม พ.ศ. ๒๕๒๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 100 (50 ก special): 10–12. ngày 31 tháng 3 năm 1983. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.