Sechium talamancense
Sechium talamancense | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Sicyeae |
Phân tông (subtribus) | Sicyinae |
Chi (genus) | Sechium |
Loài (species) | S. talamancense |
Danh pháp hai phần | |
Sechium talamancense (Wunderlin) C.Jeffrey, 1978[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Sechium talamancense là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[3]
Lịch sử phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được Richard P. Wunderlin miêu tả khoa học đầu tiên năm 1976 dưới danh pháp Frantzia talamancensis.[2] Năm 1978, Charles Jeffrey đề xuất mở rộng chi Sechium để gộp tất cả các loài của các chi Frantzia / Polakowskia (= Frantzia sect. Polakowskia), và xếp danh pháp loài tổ hợp mới Sechium talamancensis trong tổ Sechium của chi Sechium.[1] Tuy nhiên, do Sechium là danh từ giống trung nên danh pháp đúng phải là Sechium talamancense.[4]
Nghiên cứu di truyền phân tử của Sebastian et al. (2012) cho thấy Sechium nghĩa rộng là đa ngành, với các loài ban đầu được xếp trong các chi Frantzia và Polakowskia dường như không có quan hệ họ hàng gần với phần còn lại của Sechium nghĩa rộng cũng như với Sicyos; cụ thể thì 6 loài từng được liệt kê trong Frantzia tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Echinopepon spp.; và chúng chỉ có quan hệ họ hàng xa với Sicyos cũng như Sechium nghĩa hẹp.[5]
Do loài điển hình của Sechium là Sechium edule lồng trong Sicyos nên việc hợp nhất Sechium nghĩa hẹp với Sicyos sẽ làm cho Sechium chỉ được coi là đồng nghĩa muộn của Sicyos, nhưng điều này cũng làm cho việc phục hồi chi Frantzia trở thành có cơ sở và có ý nghĩa. Tuy nhiên, tới thời điểm năm 2024 thì World Flora Online ghi nhận Frantzia talamancensis và Sechium talamancense / Sechium talamancensis như là các đơn vị phân loại không được đặt vào đâu;[6][7][8] còn The Plants of the World Online thì ghi nhận Frantzia talamancensis như là từ đồng nghĩa của Sechium talamancensis và nó không được đặt vào đâu.[9]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh talamancensis / talamancense là để nói tới dãy núi Talamanca, nơi thu thập các mẫu vật của loài này.
Mẫu định danh
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu định danh gốc (holotype) số J. Vaughan, John D, Dwyer, D. Spellman & R. Wunderlin 669 thu thập ngày 12-8-1971 ở cao độ 7.000 – 11.000 ft (2.130 – 3.350 m) trong rừng núi cao và rừng mây phía bắc San Isidro de El General, tổng Pérez Zeledón, tỉnh San José, Costa Rica.[10]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Costa Rica.[9]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Charles Jeffrey, 1978. Further notes on Cucurbitaceae. IV. Some New World taxa. Kew Bull. 33(2): 347-380. Xem trang 361.
- ^ a b Richard P. Wunderlin, 1976. Two New Species and a New Combination in Frantzia (Cucurbitaceae). Brittonia 28(2): 239-244. Xem trang 242-243.
- ^ The Plant List (2010). “Sechium talamancense”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
- ^ Sechium P. Browne trong Tropicos. Tra cứu ngày 31-10-2024.
- ^ Sebastian P., Schaefer H., Lira R., Telford I. R. H. & Renner S. S., 2012. Radiation following long-distance dispersal: the contributions of time, opportunity and diaspore morphology in Sicyos (Cucurbitaceae). Journal of Biogeography 39: 1427–1438, doi:10.1111/j.1365-2699.2012.02695.x.
- ^ Frantzia talamancensis trong World Flora Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
- ^ Sechium talamancense trong World Flora Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
- ^ Sechium talamancensis trong World Flora Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
- ^ a b Sechium talamancensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
- ^ Vaughan - 669 - Costa Rica.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sechium talamancense tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sechium talamancense tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sechium talamancense”. International Plant Names Index.