Señorita (bài hát của Shawn Mendes và Camila Cabello)
"Señorita" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Shawn Mendes và Camila Cabello | ||||
từ album Romance | Shawn Mendes (Deluxe) | ||||
Phát hành | 21 tháng 6 năm 2019 | |||
Thu âm | Tháng 4 - 5 năm 2019[1] | |||
Thể loại | Latin-pop | |||
Thời lượng | 3:11 | |||
Hãng đĩa | Island | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Shawn Mendes | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Camila Cabello | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Señorita" trên YouTube |
"Señorita" là bài hát được ca sĩ người Canada Shawn Mendes và ca sĩ người Mỹ gốc Cuba Camila Cabello sáng tác. Ca khúc được phát hành vào ngày 21 tháng 6 năm 2019 dưới dạng đĩa đơn hãng thu âm Island Records.[2] Lời và nhạc được Mendes, Cabello, Charli XCX, Ali Tamposi, Jack Patterson trong nhóm Clean Bandit sáng tác và biên tập, Andrew Watt, Benny Blanco và Cashmere Cat sản xuất.[3]
Bài hát đánh dấu sự tái hợp tác giữa Mendes và Cabello, sau bài hát "I know What You Did Last Summer" trong Handwritten (2015), album đầu tay của Mendes. "Señorita" đứng đầu các bảng xếp hạng tại Áo, Bulgari, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ireland, Malaysia, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Singapore, Slovakia, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và đạt vị trí thứ hai tại Úc, Canada, Estonia.
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Cả Mendes và Cabello đều nửa úp nửa mở ý định hợp tác với nhau từ tháng 12 năm 2018.[4] Họ bắt đầu viết những dòng bông đùa về dự án âm nhạc này trên phương tiện truyền thông vào tháng 6 năm 2019.[5] Mỗi lần chia sẻ, họ đều chèn một đoạn video giới thiệu dài 20 giây.[6] Họ đăng những lời trêu chọc nhau trong quá trình sản xuất video âm nhạc của bài hát lên tài khoản mạng xã hội vào ngày 19 tháng 6 năm 2019.[7][8]
Sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Señorita là một bài hát theo dòng nhạc Latin,[9] giọng La thứ, nhịp độ 117 nhịp/phút.
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Video chính thức của bài hát đã được công chiếu trên YouTube vào ngày 21 tháng 6 năm 2019. Video do Dave Meyers đạo diễn. Video được quay tại Los Angeles, với các cảnh quay trong khách sạn, quán ăn, cảnh hai ca sĩ phóng xe máy và nhảy múa lúc tiệc tùng.[10]
Theo dõi danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]- "Señorita" – 3:10
- Phát hành trực tuyến, tải kỹ thuật số [14]
- "Señorita" – 3:10
Danh sách những người tham gia thực hiện video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách những người tham gia thực hiện video âm nhạc lấy từ dịch vụ nghe nhạc trực tuyến trả phí Tidal.[3]
- Shawn Mendes – hát, soạn nhạc, chơi guitar
- Camila Cabello – hát, soạn nhạc
- Andrew Watt – hát đệm, soạn nhạc, sản xuất, thảo chương viên, bass, chơi guitar
- Benny Blanco – soạn nhạc, sản xuất, thảo chương viên, chơi keyboards
- Cashmere Cat – soạn nhạc, sản xuất, thảo chương viên, chơi keyboards
- Ali Tamposi – soạn nhạc
- Jack Patterson – soạn nhạc
- Charli XCX – soạn nhạc
- Paul Lamalfa – engineer, studio cá nhân
- Zubin Thakkar – vocal engineer, studio cá nhân
- Serban Ghenea – mixer, studio cá nhân
- John Hanes – mix engineer, studio cá nhân
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2019) | Vị trí |
---|---|
Argentina (Argentina Hot 100)[15] | 19 |
Argentina Airplay (Monitor Latino)[16] | 8 |
Australia (ARIA)[17] | 2 |
Áo (Ö3 Austria Top 40)[18] | 1 |
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[19] | 3 |
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[20] | 22 |
Bulgaria (PROPHON)[21] | 1 |
Bolivia (Monitor Latino)[22] | 5 |
Canada (Canadian Hot 100)[23] | 2 |
Canada AC (Billboard)[24] | 43 |
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[25] | 22 |
Canada Hot AC (Billboard)[26] | 27 |
Chile (Monitor Latino)[27] | 16 |
China Airplay/FL (Billboard)[28] | 1 |
Croatia (HRT)[29] | 7 |
Colombia (National-Report)[30] | 38 |
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[31] | 1 |
Denmark (Tracklisten)[32] | 1 |
Estonia (Eesti Ekspress)[33] | 2 |
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[34] | 1 |
France (SNEP)[35] | 15 |
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS | 1 |
Greece (IFPI)[36] | 1 |
Hungary (Single Top 40)[37] | 1 |
Hungary (Stream Top 40)[38] | 1 |
Iceland (Tonlist)[39] | 9 |
Ireland (IRMA)[40] | 1 |
Italy (FIMI)[41] | 7 |
Japan (Japan Hot 100)[42] | 38 |
Malaysia (RIM)[43] | 1 |
Hà Lan (Dutch Top 40)[44] | 1 |
Hà Lan (Single Top 100)[45] | 1 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[46] | 1 |
Nicaragua (Monitor Latino)[47] | 14 |
Norway (VG-lista)[48] | 1 |
Panama (Monitor Latino)[49] | 10 |
Bồ Đào Nha (AFP)[50] | 1 |
Romania (Airplay 100)[51] | 12 |
Scotland (Official Charts Company)[52] | 1 |
Singapore (RIAS)[53] | 1 |
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[54] | 1 |
South Korea (Gaon)[55] | 108 |
Spain (PROMUSICAE)[56] | 4 |
Sweden (Sverigetopplistan)[57] | 1 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[58] | 1 |
Anh Quốc (OCC)[59] | 1 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[60] | 2 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[61] | 21 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[62] | 16 |
US <i id="mwAVY">Rolling Stone</i> 100[63] | 2 |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng thu âm | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Khác | Ngày 21 tháng 6 năm 2019 | Island | [2] | |
Hoa Kỳ | Ngày 25 tháng 6 năm 2019 | Contemporary hit radio | [64] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Weatherby, Taylor (12 tháng 8 năm 2019). “How Shawn Mendes and Camila Cabello's 'Señorita' Took Eight Songwriters & 15 Months to Become a Hit”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b “Shawn Camila”. shawncamila.com. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b “Señorita / Shawn Mendes”. Tidal. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Camila Cabello Hints At Possible Collaboration with Shawn Mendes”. KISS 92.5. 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Shawn Mendes Teases New Collaboration With Camila Cabello”. Capital FM. 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ Kaufman, Gil (19 tháng 6 năm 2019). “Shawn Mendes and Camila Cabello Star in Cryptic Video Tease: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ Delgado, Sara (19 tháng 6 năm 2019). “Shawn Mendes and Camila Cabello Dropped the First Teasers of Their New Song and Music Video”. Teen Vogue. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ Twersky, Carolyn (19 tháng 6 năm 2019). “It Sure Looks Like Shawn Mendes and Camila Cabello Are Releasing a New Song Together and I've Never Been More Excited”. Seventeen. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ Holcombe, Madeline (21 tháng 6 năm 2019). “Camila Cabello and Shawn Mendes come together for a new single and music video 'Señorita'”. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “See Shawn Mendes, Camila Cabello Reteam For Steamy New 'Senorita' Video”.
- ^ “Señorita 7" Vinyl + Digital Single”. Shawn Mendes Official Store. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Señorita CD + Digital Single”. Shawn Mendes Official Store. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Señorita CD Single In Exclusive Packaging + Digital Single”. Shawn Mendes Official Store. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Señorita - Single by Shawn Mendes & Camila Cabello on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Billboard Argentina Hot 100 - Semana del 14 de Julio”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Argentina Top 20 General del 1 al 7 de Julio, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
- ^ "Austriancharts.at – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Архив класации” (bằng tiếng Bulgaria). PROPHON.
- ^ “Bolivia Top 20 General del 1 al 7 de Julio, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chile Top 20 General del 1 al 7 de Julio, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “China Airplay Chart/Foreign Language - 01/07/2019”. Billboard China (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Croatia ARC TOP 100”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 100 Colombia – Semana 28 del 2019 – Del 05/07/2019 al 11/07/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2019. Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Track Top-40 Uge 26, 2019”. Hitlisten. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: tere tulemast edetabelitesse, manna!” (bằng tiếng Estonia). Eesti Ekspress. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes, Camila Cabello: Señorita" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Singles (téléchargement + streaming) – SNEP (Week 27, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles”. IFPI Charts. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 4 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 4 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Lagalistinn Vika 27 – 2019” (bằng tiếng Iceland). Tonlistinn. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 27” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Billboard Japan Hot 100”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 27, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Dutchcharts.nl – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 8 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Nicaragua Top 20 General del 24 al 30 de Junio, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 26, 2019”. VG-lista. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Panama Top 20 General del 1 al 7 de Julio, 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Portuguesecharts.com – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Airplay 100 – 14 iulie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ “RIAS International Top Charts Week 27”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2019. Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Digital Chart – Week 27 of 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 100 Canciones: Semana 27”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Veckolista Singlar, vecka 27”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Swisscharts.com – Shawn Mendes & Camila Cabello – Señorita" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Shawn Mendes Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. 1 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 40/M Future Releases – Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. AllAccess. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- Bài hát song ca
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Bài hát sản xuất bởi Cashmere Cat
- Bài hát sản xuất bởi Benny Blanco
- Bài hát viết bởi Cashmere Cat
- Bài hát viết bởi Benny Blanco
- Bài hát viết bởi Camila Cabello
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân tại Na Uy
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Phần Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Đan Mạch
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn của Island Records
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Bài hát của Camila Cabello
- Bài hát năm 2019
- Đĩa đơn năm 2019
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Top 40
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
- Đĩa đơn quán quân Canadian Hot 100
- Video âm nhạc do Dave Meyers đạo diễn
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Israel
- Đĩa đơn quán quân tại Ý
- Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Rumani