Scutia myrtina
Giao diện
Scutia myrtina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rhamnoideae |
Tông (tribus) | Rhamneae |
Chi (genus) | Scutia |
Loài (species) | S. myrtina |
Danh pháp hai phần | |
Scutia myrtina Burm.F. Kurz, 1875 in 1876[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Danh sách
|
Scutia myrtina là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nicolaas Laurens Burman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768 dưới danh pháp Rhamnus myrtinus.[2] Năm 1875 (xuất bản năm 1876) Wilhelm Sulpiz Kurz chuyển nó sang chi Scutia.[1][4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy tại:
- Châu Phi đại lục: Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Eswatini, Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi (KwaZulu-Natal, tỉnh Cape, các tỉnh Bắc), Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe.
- Các đảo trên Ấn Độ Dương: Madagascar, Mauritius (cả đảo Rodrigues), Réunion, Seychelles (Aldabra), Sri Lanka.
- Châu Á đại lục: Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (trung nam, đông nam), Việt Nam.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Scutia myrtina tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Scutia myrtina tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Scutia myrtina”. International Plant Names Index.
- ^ a b Kurz W. S., 1875 in 1876. Scutia myrtina. Journal of the Asiatic Society of Bengal. Part 2. Natural History 168-169.
- ^ a b Burman N. L., 1768. Rhamnus myrtinus. Flora Indica 60.
- ^ Scutia myrtina trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-8-2021.
- ^ The Plant List (2010). “Scutia myrtina”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.[liên kết hỏng]