Scaevatula amancioi
Giao diện
Scaevatula amancioi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Conoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Neogastropoda |
Họ (familia) | Clavatulidae |
Chi (genus) | Scaevatula |
Loài (species) | S. amancioi |
Danh pháp hai phần | |
Scaevatula amancioi Rolan & Fernandes, 1992 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Scaevatula amancioi là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Clavatulidae.[2][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh vật này phân bố chủ yếu tại São Tomé và Príncipe.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gasgoigne, A. (1996). “Scaevatula amancicoi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T19938A9111230. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T19938A9111230.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ Scaevatula amancioi Rolán & Fernandes, 1993. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 12 năm 2018.
- ^ P. Bouchet; Yu. I. Kantor; A. Sysoev & N. Puillandre (2011). “A new operational classification of the Conoidea (Gastropoda)”. Journal of Molluscan Studies. 77 (3): 273–308. doi:10.1093/mollus/eyr017.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Scaevatula amancioi tại Wikispecies
- Gastropods.com: Scaevatula amancioi; accessed: ngày 27 tháng 8 năm 2011