Say You Won't Let Go
"Say You Won't Let Go" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của James Arthur | ||||
từ album Back from the Edge | ||||
Phát hành | 9 tháng 9 năm 2016 | |||
Thu âm | 2016 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:31 | |||
Hãng đĩa | Columbia | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của James Arthur | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Say You Won't Let Go" trên YouTube |
"Say You Won't Let Go" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc James Arthur nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Back from the Edge (2016). Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2016 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Authur, Neil Ormandy và Steve Solomon, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Alex Beitzke và Bradley Spence. "Say You Won't Let Go" là một bản pop ballad kết hợp với những yếu tố từ folk và R&B mang nội dung đề cập đến cách một người đàn ông mong muốn một cô gái sẽ yêu anh cho đến khi họ già đi. Tuy nhiên, nam ca sĩ đã vấp phải một vụ kiện liên quan đến cáo buộc vi phạm bản quyền từ The Script, sau khi họ cho rằng nó sở hữu nhiều điểm tương đồng với đĩa đơn năm 2008 của ban nhạc "The Man Who Can't Be Moved". Đây là một trong bảy tác phẩm được Beitzke và Spence thực hiện cho album, bên cạnh "Back from the Edge", "Prisoner", "Safe Inside", "Sermon", "Remember Who I Was" và "Finally".
Sau khi phát hành, "Say You Won't Let Go" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá giai điệu mộc mạc, chất giọng của Arthur và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Back from the Edge. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. "Say You Won't Let Go" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ireland, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm những thị trường lớn như Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đạt thứ hạng cao nhất của nam ca sĩ và giúp anh là quán quân thứ hai trong lịch sử của The X Factor UK vươn đến top 40 tại đây (sau Leona Lewis).
Video ca nhạc cho "Say You Won't Let Go" được đạo diễn bởi Felix Urbauer và thực hiện dưới phông nền đen trắng, trong đó bao gồm những cảnh Arthur hát và chơi đàn trong một phòng thu và xen kẽ với những câu chuyện về nhiều gia đình khác nhau. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Video Anh quốc của năm. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "Say You Won't Let Go" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Late Late Show with James Corden, Today, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The X Factor UK và giải Video âm nhạc của MTV năm 2017, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Camila Cabello, Machine Gun Kelly, Sam Tsui, Tiffany Alvord, Samantha Harvey và Tanner Patrick. Tính đến nay, "Say You Won't Let Go" đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Tải kĩ thuật số[1]
- "Say You Won't Let Go" – 3:31
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[68] | 10× Bạch kim | 700.000 |
Áo (IFPI Áo)[69] | Vàng | 15.000 |
Bỉ (BEA)[70] | Bạch kim | 0 |
Canada (Music Canada)[71] | 5× Bạch kim | 0 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[72] | 2× Bạch kim | 180.000 |
Pháp (SNEP)[73] | Bạch kim | 133.333 |
Ý (FIMI)[74] | 3× Bạch kim | 150.000 |
México (AMPROFON)[75] | Bạch kim+Vàng | 90.000* |
New Zealand (RMNZ)[76] | Bạch kim | 30.000 |
Ba Lan (ZPAV)[77] | Vàng | 10.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[78] | Bạch kim | 40.000* |
Thụy Điển (GLF)[79] | 7× Bạch kim | 140.000 |
Thụy Sĩ (IFPI)[80] | Bạch kim | 30.000 |
Anh Quốc (BPI)[81] | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[82] | 3× Bạch kim | 3.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Say You Won't Let Go - Single by James Arthur on iTunes”. iTunes. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
- ^ "Australian-charts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
- ^ "Austriancharts.at – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Track Top-40 Uge 47, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ "James Arthur Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés - SNEP (Week 4, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ “James Arthur - Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Chart Track: Week 41, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
- ^ "James Arthur – Say You Won't Let Go Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016 – qua Wayback Machine.
- ^ “Classifica settimanale WK 6” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 48, 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Dutchcharts.nl – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Charts.nz – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.
- ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 44, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Portuguesecharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
- ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Spanishcharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
- ^ "Swedishcharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- ^ "Swisscharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ "James Arthur: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ "James Arthur Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
- ^ "James Arthur Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
- ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2016” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
- ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2019 Singles”. ARIA. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
- ^ “James Arthur "Say You Won't Let Go"”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Say You Won't Let Go" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- ^ “Certificaciones Mensuales 2019”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “James Arthur – Say You Won't Let Go”. elportaldemusica.es. Productores de Música de España. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Say You Won't Let Go')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Say You Won't Let Go vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn năm 2016
- Bài hát năm 2016
- Bài hát của James Arthur
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Pop ballad
- Đĩa đơn của Columbia Records