Sataspes tagalica
Giao diện
Sataspes tagalica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Sataspes |
Loài (species) | S. tagalica |
Danh pháp hai phần | |
Sataspes tagalica Boisduval, 1875[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Sataspes tagalica là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
phân phát
[sửa | sửa mã nguồn]Nó được tìm thấy ở miền tây và đông bắc Ấn Độ, Nepal, Myanmar, miền đông và miền nam Trung Quốc và Thái Lan.[2]
miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]-
♂
-
♂ △
-
♀
-
♀ △
Sải cánh dài 56–70 mm. Nó bắt chước ong thợ mộc Xylocopa.
sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Nó là một day-flying species. Adults are attracted to the flowers của Duranta erecta và Lantana camara.
Ấu trùng ăn Dalbergia benthamii in Hong Kong.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Sataspes tagalica tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Sataspes tagalica tại Wikimedia Commons